NGỮ PHÁP N3- ~ことになった、~ことになっている
~ことになった、~ことになっている Đã được quyết định, được quy định là
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển/Động từ thể ない + ことになった/ことになっている
Ý nghĩa: Đây là mẫu câu được sử dụng để miêu tả các quy định, nội quy, luật lệ hoặc những sự việc đã được quyết định mà không phải do bản thân mình quyết định nó. Nó mang ý nghĩa là Đã được quyết định, được quy định là...
Tương đương với mẫu câu [~ことに決(き)まっている、~ことに決(き)まった]
Ôn lại thể từ điển
Ví dụ:
1) 日本(にほん)では、車(くるま)は左側(ひだりがわ)を走(はし)ることになっている。 Ở Nhật Bản quy định ô tô chạy bên trái.
2) この寮(りょう)では、10時(じゅうじ)以降(いこう)は、静(しず)かにしなければいけないことになっている。 Ký túc xá này quy định từ 10 giờ trở đi thì phải giữ yên tĩnh.
3) 急(きゅう)に国(くに)へ帰(かえ)ることになりました。 Tôi được quyết định về nước gấp.
4) 授業中(じゅぎょうちゅう)は日本語(にほんご)だけを話(はな)すことになっている。 Trong giờ học có quy định chỉ nói tiếng Nhật.
5) 8月(はちがつ)1日(ついたち)から、この建物(たてもの)ではタバコを吸(す)ってはいけないことになりました。 Từ ngày mùng 1 tháng 8 đã có quy định không được hút thuốc ở toà nhà này.
6) この場所(ばしょ)に、車(くるま)を止(と)めてはいけないことになりました。 Đã có quy định không được đỗ xe ô tô ở địa điểm này.
7) 75点以上(てんいじょう)が合格(ごうかく)ということになっている。 Theo quy định thì từ 75 điểm trở lên mới đậu.
8) この図書館(としょかん)では2週間(にしゅうかん)まで本(ほん)が借(か)りられることになっています。 Thư viện này có quy định có thể mượn được sách đến 2 tuần.
* Chú ý:
~ことにする diễn tả quyết định do chính bản thân mình quyết định, ~ことになっている Dùng để diễn tả việc quyết định mà không phải do mình quyết định nó.