NGỮ PHÁP N2- ~にしろ~にしろ

~にしろ~にしろ


Cấu trúc:
  • 「Thể thường 普通形」 + にしろ/にせよ「Thể thường 普通形」+ にしろ/にせよ

    Ý nghĩa: Mẫu câu AにしろBにしろ Nghĩa là A cũng được mà B cũng được, kết quả đều giống nhau, là A hay là B thì...
    Ngữ pháp ~にしろ にしろ

    Ví dụ:
    1) 行(い)くにしろ行(い)かないにしろ、連絡(れんらく)してください。 Đi hay là không đi thì hãy liên lạc nhé.
    2) 親(おや)にしろ友達(ともだち)にしろ、みんなが結婚(けっこん)を反対(はんたい)した。 Bố mẹ hay bạn bè, tất cả mọi người đều đã phản đối việc kết hôn của tôi.
    3) 引き受ける(ひきうける)にせよ引き受けない(ひきうけない)にせよ、なるべく早(はや)く決(き)めたほうがいい。 Có đảm nhiệm hay không đảm nhiệm thì bạn nên nhanh chóng quyết định. 
    4) 買(か)うにしろ買(か)わないにしろ、一応(いちおう)値段(ねだん)だけは見(み)ておこうよ。 Mua hay không mua cũng được, ít nhất hãy xem giá cả thế nào trước đã.
    5) 就職(しゅうしょく)するにしろ進学(しんがく)するにしろ、自分(じぶん)でよく考(かんが)えてください。 Đi làm hay học lên đại học thì tự mình hãy suy nghĩ kỹ.
    6) 勝(か)つにしろ負(ま)けるにしろ、全力(ぜんりょく)を尽(つ)くして戦(たたか)いたいです。 Thắng hay thua thì tôi cũng muốn dốc hết sức chiến đấu.
    7) 父親(ちちおや)にしろ母親(ははおや)にしろ、親(おや)に一言(ひとこと)言(い)っておいたほうがいいよ。 Bố cũng được mà mẹ cũng được, tốt nhất nên nói trước với bố mẹ một tiếng.
    8) 出席(しゅっせき)するにしろ欠席(けっせき)するにしろ、招待状(しょうたいじょう)の返事(へんじ)は早(はや)く出(だ)したほうがいいよ。 Tham gia hay không tham gia thì nên nhanh chóng trả lời giấy mời đấy.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N2