NGỮ PHÁP N2- ~に限る/~に限り/~に限って

~に限(かぎ)って Chỉ, riêng trường hợp này..


Cấu trúc:
Danh từ + に限(かぎ)る/に限(かぎ)り/に限(かぎ)って

Ý nghĩa: Mẫu câu に限って được sử dụng để diễn tả [Sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn chỉ dành đặc biệt cho đối tượng nào đấy].
Thường mang ý nghĩa là: Chỉ, chỉ riêng, chì dành cho, chỉ giới hạn trong..
Ngữ pháp ~限って

Ví dụ:
1) 傘(かさ)を持(も)たない日(ひ)に限(かぎ)って、雨(あめ)は降(ふ)る。 Chỉ ngày nào không mang ô là trời lại mưa.
2) 今日中(きょうじゅう)に限って、全商品(ぜんしょうひん)2割引(わりびき)にさせていただきます。 Chúng tôi xin giảm giá 20% cho toàn bộ sản phẩm, chỉ riêng trong ngày hôm nay.
3) 60歳以上(さいいじょう)の方(かた)に限り、入場無料(にゅうじょうむりょう)。 Chỉ những người trên 60 tuổi mới được miễn phí vào rạp.
4) うちの子(こ)に限(かぎ)って悪(わる)いことをするはずがない。 Khôn giống những đứa trẻ khác, con tôi nhất định không làm việc xấu. 
5) 参加者(さんかしゃ)は男性(だんせい)に限(かぎ)る。 Người tham gia chỉ giới hạn là nam giới.
6) 先着(せんちゃく)50名様(めいさま)に限(かぎ)り、受(う)け付(つ)けます。 Chúng tôi sẽ tiếp nhận chỉ cho 50 quý khách đến trước.
7) 学校(がっこう)に休(やす)んだときに限(かぎ)って、テストがある。 Chỉ đúng vào ngày tôi nghỉ học thì lại có bài kiểm tra.
8) ここから富士山(ふじさん)が見(み)えるそうだけど、今日(きょう)に限(かぎ)って雲(くも)が多(おお)いね。 Nghe nói từ chỗ này có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nhưng riêng hôm nay thì lại nhiều mây nhỉ.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N2