NGỮ PHÁP N2- ~における

~における Tại, ở, trong, vào..


Cấu trúc:
Danh từ 1 + における + Danh từ 2

Ý nghĩa: Mẫu câu ~における dùng để diễn tả bối cảnh (nơi chốn, tình huống, thời gian) lúc một sự kiện hay trạng thái nào đó xảy ra.
~における thường mang ý nghĩa là: Tại, ở, trong, vào.
Ngữ pháp ~における

Ví dụ:
1) ロンドンにおける国際会議(こくさいかいぎ)が行(おこな)われた。 Hội nghị quốc tế đã được tổ chức ở London.
2) 日本国内(にほんこくない)における自動車(じどうしゃ)の生産台数(せいさんだいすう)は、前年(ぜんねん)並(な)みの予想(よそう)です。 Số lượng xe ô tô sản xuất trong nước Nhật được dự đoán là sẽ ở mức tương đương với năm trước.
3) 国際社会(こくさいしゃかい)における我が国(わがくに)の役割(やくわり)を考(かんが)える。 Suy nghĩ về vai trò của đất nước chúng ta trong cộng đồng quốc tế.
4) 彼女(かのじょ)は、ネット社会(しゃかい)における言葉(ことば)の問題(もんだい)について研究(けんきゅう)している。 Cô ấy đang nghiên cứu về vấn đề ngôn ngữ trên mạng xã hội.
5) 現在(げんざい)の日本(にほん)における教育(きょういく)上(うえ)の問題点(もんだいてん)について、意見(いけん)を述(の)べなさい。 Hãy bày tỏ ý kiến về các vấn đề giáo dục ở Nhật Bản hiện nay.
6) 彼(かれ)のような素晴(すば)らしい人(ひと)に出会(であ)えたのは人生(じんせい)における最大(さいだい)の幸運(こううん)だった。 Việc có thể gặp gỡ được một người tuyệt vời như anh ý là một may mắn lớn nhất trong cuộc đời tôi.
7) 社会(しゃかい)における男女(だんじょ)の役割(やくわり)を話(はな)し合(あ)う。 Thảo luận về vai trò của nam nữ trong xã hội.
8) こんなに悪(わる)い状況(じょうきょう)における要求(ようきゅう)は全部(ぜんぶ)打(う)ち消(け)されます。 Các yêu cầu trong hoàn cảnh xấu thế này đều bị phủ nhận tất cả.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N2