NGỮ PHÁP N5 - CÁCH SỬ DỤNG ~たい
わたしは V たいです。
Cấu trúc: Động từ thể ます(bỏ ます) + たいです
Ví Dụ:
1) あいます → あいたい です。 Tôi muốn gặp.
2) のみます → のみたい です。 Tôi muốn uống.
3) いきます → いきたい です。 Tôi muốn đi.
Cách sử dụng: Sử dụng như tính từ.
Ý Nghĩa: Thể hiện mong muốn của người nói.
Câu ví dụ:
1) わたしは かぞくに あいたいです。 Tôi muốn gặp gia đình.
2) わたしは くにへ かえりたいです。 Tôi muốn về nước.
Chú ý: Chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ của câu.
1) かれとけっこんしたいです。 Tôi muốn kết hôn với anh ấy.
2) エンジニアになりたいです。 Tôi muốn trở thành kỹ sư (Cấu trúc: Danh từ + になりたいです muốn trở thành ~)
3) コーヒー(が VS を)飲みたいです。 Tôi muốn uống cà phê (trong mẫu câu này có thể dùng trợ từ が để thay cho trợ từ を, nói chung có thể sử dụng cả hai trợ từ này.
わたしは V たくないです。 Tôi không muốn ..
Cấu trúc: Động từ thể ます(bỏ ます) + たくない(takunai)
Ví Dụ:
1) わたしは くにへ かえりたくないです。 Tôi không muốn về nước.
2) かれと けっこんしたくないです。 Tôi không muốn kết hôn với anh ấy.
3) コーヒー(が VS を)のみたくないです。 Tôi không muốn uống cà phê.
4) エンジニアになりたくないです。 Tôi muốn trở thành kỹ sư (Cấu trúc: Danh từ + になりたくないです Không muốn trở thành ~)
~たいですか? Dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của đối phương
Cấu trúc: Động từ thể ます(bỏ ます) + たいですか
Ví Dụ:
1) なにが たべたいですか? Bạn muốn ăn gì?
2) にほんに いきたいですか? Bạn muốn đi nhật không?
3) かれと けっこんしたいですか? Bạn muốn kết hôn với anh ý à?
4) サッカーを したいですか? Bạn muốn chơi bóng không?
~たいN Bổ nghĩa cho Danh Từ
Cấu trúc: Động từ thể ます(bỏ ます) + たい + Danh Từ
Ví Dụ:
1) のみたい コーヒー Cà phê muốn uống.
2) いきたい ところ Chỗ muốn đi.
3) よみたい ほん Sách muốn đọc.
~たいですが Sử dụng để thể hiện mong muốn tế nhị hoặc sự xin phép làm gì đó
Ví Dụ:
1) すみません、リンせんせいとはなしたいですが Xin phép cho em nói chuyện với cô Linh.
2) このしょるい、ちょっとみていただきたいですが、いま よろしいでしょうか。 Bây giờ Anh có thể dành một chút thời gian xem tài liệu này giúp tôi được không?
***Chú ý khi dùng ~たい
1. Mẫu câu này không được dùng để diễn tả mong muốn của người khác, tức là không dùng khi chủ ngữ là ngôi thứ 2 hoặc thứ 3.
Ví Dụ:
○わたしは/×あなたは/×かれは/×かのじょは)あかいワインが のみたいです。 Tôi muốn uống rượu vang đỏ (không dùng khi chủ ngữ là ×あなたは/×かれは/×かのじょは)
×ランさんはふじさんに のりたいです。 (Mẫu câu này Sai, vì miêu tả mong muốn của người khác)
○ランさんはふじさんに のりたい そうです。 Chị lan có vẻ muốn leo núi Phú sỹ.
2. Không nên dùng mẫu câu này để hỏi cấp trên hoặc người không quen biết.
Ví Dụ:
×しゃちょう、コーヒーが/を のみたいですか?(Cách dùng sai)
×せんせい、にほんに いきたいですか? (Cách dùng sai)