NGỮ PHÁP N4- THỂ ĐIỀU KIỆN ~ば
Cách chia thể ~ば
辞書形 Thể từ điển | ば形(ばけい) Thể ば (Khẳng định) | ば形(ばけい)Thể ば (Phủ định) | |
---|---|---|---|
V1 | 行く(ik-u) | 行けば(ik-eba) | 行かなければ(ik-anakereba) |
V2 | 食べる(tabe-ru) | 食べれば(tabe-reba) | 食べなければ(tabe-nakereba) |
V3 | する | すれば | しなければ |
V3 | くる | くれば | こなければ |
い | あつい | あつければ | あつくなければ |
な | げんき | げんきであれば/げんきなら | げんきじゃなければ |
N | 雨(あめ) | あめであれば/あめなら | あめじゃなければ |
Động từ
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う(u) → えば(eba)
Ví Dụ:
行(い)く ik- + -eba えば → ikeba 行けば (いけば): Nếu đi.
買(か)う ka- + -eba えば → kaeba 買えば (かえば): Nếu mua.
泳(およ)ぐ oyog- + -eba えば → oyogeba 泳げば (およげば): Nếu bơi.
話(はな)す hanas- + -eba えば → hanaseba 話せば (はなせば): Nếu nói chuyện
死(し)ぬ shin- + -eba えば → shineba 死ねば (しねば): Nếu chết.
遊(あそ)ぶ asob- + -eba えば → asobeba 遊べば (あそべば): Nếu chơi.
立(た)つ tat- + -eba えば → tateba 立てば (たてば): Nếu đứng.
飲(の)む nom- + -eba えば → nomeba 飲めば (のめば): Nếu uống.
頑張(がんば)る ganbar- -eba えば → ganbareba 頑張れば(がんばれば): Nếu cố gắng.
ある ar- + -eba えば → areba あれば: Nếu có.
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る(ru) → れば(reba)
Ví Dụ:
食(た)べる tabe- + -reba れば → tabereba 食べれば (たべれば): Nếu ăn
始(はじ)める hajime- + -reba れば → hajimereba 始めれば (はじめれば): Nếu bắt đầu
出(で)かける dekake- + -reba れば → dekakereba 出かければ (でかければ): Nếu ra ngoài
見(み)る mi- + -reba れば → mireba 見れば (みれば): Nếu nhìn
覚(おぼ)える oboe- + -reba れば → oboereba 覚えれば (おぼえれば): Nếu nhớ
教(おし)える oshie- + -reba れば → oshiereba 教えれば (おしえれば): Nếu dạy
出来(でき)る deki- + -reba れば → dekireba 出来れば (できれば): Nếu có thể
いる iru + -reba れば → ireba いれば: Nếu tồn tại, nếu có..
借(か)りる kari- + -reba れば → karireba 借りれば (かりれば): Nếu mượn
起(お)きる oki- + -reba れば → okireba 起きれば (おきれば): Nếu dậy
Chú ý: Động từ thể khả năng khi chia sang thể điều kiện ~ば thì cũng chia giống như động từ ở nhóm 2.
Ví dụ:
来(こ)られる korare- + -reba れば → korarereba 来られれば (こられれば): Nếu có thể đến.
行(い)ける ike- + -reba れば → ikereba 行ければ (いければ): Nếu có thể đi.
買(か)える kae- + -reba れば → kaereba 買えれば (かえれば): Nếu có thể mua.
泳(およ)げる oyoge- + -reba れば → oyogereba 泳げれば (およげれば): Nếu có thể bơi.
3. Động từ nhóm 3: Động từ bất quy tắc
する → すれば :Nếu làm
来(く)る → 来(く)れば : Nếu đến
結婚(けっこん)する → 結婚(けっこん)すれば: Nếu kết hôn.
電話(でんわ)する → 電話(でんわ)すれば: Nếu gọi điện.
4. Thể phủ định của ~ば: Động từ thể ない(bỏ ない) + なければ
Xem cách chia động từ thể ない tại đây Ví dụ:
行(い)く → 行(い)かない → 行(い)かなければ: Nếu không đi.
買(か)う → 買(か)わない → 買(か)わなければ: Nếu không mua.
泳(およ)ぐ → 泳(およ)がない → 泳(およ)がなければ: Nếu không bơi.
話(はな)す → 話さない → 話(はな)さなければ: Nếu không nói chuyện.
食(た)べる → 食(た)べない → 食(た)べなければ: Nếu không ăn.
見(み)る → 見(み)ない → 見(み)なければ: Nếu không nhìn.
する → しない → しなければ: Nếu không làm.
来(く)る → 来(こ)ない → 来(こ)なければ: Nếu không đến.
結婚(けっこん)する → 結婚(けっこん)しない → 結婚(けっこん)しなければ: Nếu không kết hôn.
行(い)ける → 行(い)けない → 行(い)けなければ: Nếu không thể đi.
Tính từ
1. Tính từ đuổi い
+ Khẳng định: Tính từ đuổi い (bỏ い) + ければ
Ví dụ:
美味(おい)しい → 美味(おい)しければ : Nếu ngon
面白(おもしろ)い → 面白(おもしろ)ければ : Nếu thú vị
楽(たの)しい → 楽(たの)しければ : Nếu vui
+ Phủ định: Tính từ đuổi い(bỏ い) + くなければ
美味(おい)しい → 美味(おい)しくなければ : Nếu không ngon.
面白(おもしろ)い → 面白(おもしろ)くなければ: Nếu không thú vị
楽(たの)しい → 楽(たの)しくなければ: Nếu không vui.
2. Động từ thể ~たい
Chia như tính từ đuôi い ở bên trên
Ví dụ:
食(た)べる → 食(た)べたい → 食(た)べたければ: Nếu muốn ăn → 食(た)べたくなければ : Nếu không muốn ăn.
飲(の)む → 飲みたい → 飲(の)みたければ: Nếu muốn uống → 飲(の)みたくなければ : Nếu không muốn uống.
3. Tính từ đuôi な
+ Khẳng định: Tính từ đuôi な (Bỏ な) + であれば/なら(ば)
Ví dụ:
好(す)きな → 好(す)きであれば/好(す)きなら(ば) : Nếu thích.
綺麗(きれい)な → 綺麗(きれい)であれば/綺麗(きれい)なら(ば): Nếu xinh, nếu đẹp.
+ Phủ định: Tính từ đuôi な (Bỏ な) + でなければ/じゃなければ
Ví dụ:
好(す)きな → 好(す)きでなければ/好(す)きじゃなければ: Nếu không thích.
綺麗(きれい)な → 綺麗(きれい)でなければ/綺麗(きれい)じゃなければ: Nếu không xinh, nếu không đẹp.
Danh từ
Cách chia giống với tính từ đuôi な
+ Khẳng định: Danh từ + であれば/なら(ば)
+ Phủ định: Danh từ + でなければ/じゃなければ
Ví dụ:
雨(あめ) → 雨(あめ)であれば/雨(あめ)なら(ば) : Nếu mà trời mưa → 雨(あめ)でなければ/雨(あめ)じゃなければ: Nếu mà trời không mưa.
いい天気 → いい天気(てんき)であれば/いい天気(てんき)なら(ば): Nếu mà thời tiết đẹp → いい天気(てんき)でなければ/いい天気(てんき)じゃなければ: Nếu mà thời tiết không đẹp.
Trợ từ
Cách chia cũng giống như danh từ và tính từ đuôi な
+ Khẳng định: Trợ từ + であれば/なら(ば)
+ Phủ định: Trợ từ + でなければ/じゃなければ
Ví Dụ:
5時(じ)から → 5時(じ)からであれば/5時(じ)からなら(ば): Nếu từ 5 giờ → 5時(じ)からでなければ/5時(じ)からじゃなければ: Nếu không phải từ 5 giờ
彼女(かのじょ)と → 彼女(かのじょ)とであれば/彼女(かのじょ)となら(ば): Nếu cùng với bạn gái → 彼女(かのじょ)とでなければ/彼女(かのじょ)とじゃなければ: Nếu không cùng với bạn gái
Câu ví dụ:
1) このボタンを押(お)せば、冷(つめ)たい水(みず)が出(で)ますよ。 Nếu ấn vào cái nút này thì sẽ có nước lạnh chảy ra.
2) いい仕事(しごと)が見(み)つかれば、うれしいです。 Nếu mà tìm thấy một công việc tốt thì sẽ vui mừng.
3) お金(かね)があれば、今(いま)より幸(しあわ)せになれます。 Nếu mà có tiền thì có thể hạnh phúc hơn bây giờ.
4) あの人(ひと)が市長(しちょう)になれば、この街(まち)は大変(たいへん)なことになる。 Nếu người đó mà thành thì trưởng thì thị trấn này sẽ trở nên khó khăn
5) 日本語(にほんご)が上手(じょうず)になりたければ、もっと勉強(べんきょう)したほうがいいです。 Nếu mà bạn muốn trở nên giỏi tiếng Nhật thì nên chịu khó học hơn nữa.
6) 質問(しつもん)があれば、いつでも聞(き)いてください。 Nếu mà có câu hỏi thì hãy hỏi bất cứ lúc nào.
7) へやが暑(あつ)ければ、窓(まど)を開(あ)けてもいいですよ。 Nếu mà trong phòng nóng thì mở cửa sổ ra cũng được.
8) おはしが使(つか)いにくければ、手(て)で食(た)べてもいいですよ。 Nếu mà khó sử dụng đũa thì bạn có thể dùng tay để bốc ăn.
9) 今(いま)から歯(は)を抜(ぬ)きますよ。痛(いた)ければ、手(て)を上(あ)げて教(おし)えてください。 Bây giờ tôi sẽ nhổ răng. Nếu mà đau thì hãy giơ tay lên cho tôi biết.
10) これ、あげますよ。いらなければ、誰(だれ)かにあげてください。 Cái này, tôi tặng bạn. Nếu mà không cần thì hãy cho ai đó.