NGỮ PHÁP N4- ~かもしれません、~はずです

1. Cách sử dụng mẫu câu ~かもしれません


+ 「~かもしれません」 diễn tả khả năng việc gì đó xảy ra nhưng không được chắc chắn.
Cấu trúc:
Động từ thể thường 普通形
Tính từ đuôi い
Tính từ đuổi な (bỏ な)
Danh từ
+ かもしれません


Xem cách chia thể thông thường tại đây: Ví dụ:
Động từ thể thường
普通形
飲(の)む
飲(の)まない
飲(の)んだ
飲(の)まなかった
+ かもしれません
Tính từ đuôi い
 い形容詞
高(たか)い
高(たか)くない
高(たか)かった
高(たか)くなかった
+ かもしれません
Tính từ đuôi な(bỏ な)
な形容詞
元気(げんき)
元気(げんき)じゃない
元気(げんき)だった
元気(げんき)じゃなかった
+ かもしれません
Danh từ
名詞
休(やす)み
休(やす)みじゃない
休(やす)みだった
休(やす)みじゃなかった
+ かもしれません


Ngữ pháp ~かもしれません、~はずです

+ 「~かもしれません」 không sử dụng trong câu ghi vấn.
Ví dụ:
×あした、先生はいらっしゃるかもしれませんか? (không sử dụng)

+ 「~かもしれません」 sử dụng cả trong hội thoại và văn viết, 「~かもしれません」 lịch sự hơn 「かもしんない」 . Trong hội thoại thì 「~かもしれません」 cũng được nói là 「かもしんない」 và 「かも」.
Ví dụ:
1) マイちゃんは これ、好(す)きじゃないかもしんない。 Bé Mai có lẽ không thích cái này.
2) これ、ちょっと、高いかも・・・。 Cái này có lẽ hơi đắt

+ Sử dụng khi lo lắng về khả năng tình cờ.
Ví dụ:
1) 地震(じしん)の時(とき)、火災(かさい)が起(お)きるかもしれませんから、地震保険(じしんほけん)に入っておきます。 Vì khi động đất thì có thể xảy ra hỏa hoạn, nên tôi tham gia bảo hiểm động đất.

+ Sử dụng khi bày tỏ về khả năng xảy ra một sự kiện nhất định. khi khả năng đấy khá thấp thì thường đi với các trạng từ 「ひょっとすると = có lẽ, có khả năng là」 và 「もしかすると = hoặc là/có thể là/vạn nhất」
Ví dụ:
1) このままだと、ひょっとしたら、合格(ごうかく)できないかもしれません。 Cứ như thế này thì có lẽ sẽ không thể đỗ được.
2) もしかしたら、さっきの喫茶店(きっさてん)に、財布(さいふ)を忘(わす)れてきたかもしれません。 Có thể là đã quên chiếc ví ở quán giải khát lúc nãy.

+ 「~かもしれません」 sử dụng cho dự báo, linh cảm về điều xấu. Sử dụng 「~かもしれません」 ngược lại với điều mong muốn trong thâm tâm của người nói.
Ví dụ:
1) 彼(かれ)は 今日(きょう)、来(こ)ないかもしれない。 Hôm nay có lẽ anh ý sẽ không đến (Trong lòng thì nghĩ muốn anh ý đến).
2) このケーキ、私(わたし)が作(つく)ったんです。どうぞ、食(た)べてみてください。 おいしくないかもしれないんですが。 Cái bánh kem này là do tôi làm. Xin mời bạn ăn thử, Có lẽ nó không được ngon. (Trong lòng thì nghĩ nếu mà ngon thì tốt).
3) × 私(わたし)の作(つく)ったケーキ、おいしいかもしれませんが、食(た)べてみてください。 (Cách dùng nhầm).
4) 雨(あめ)が降(ふ)るかもしれませんから、傘(かさ)を持(も)っていきます。 Vì trời có thể sẽ mưa nên tôi cầm theo ô.

+ 「~かもしれません」 sử dụng cho dự báo, linh cảm về điều tốt.
Ví dụ:
1) ひょっとしたら、宝(たから)くじに当(あ)たるかもしれません。 Có lẽ có thể trúng xổ số.

+ 「~かもしれません」 Sử dụng cho khả năng 50%.
1) 赤ちゃんは 男かもしれません。 Em bé có thể là bé trai. (Bé trai hay bé gái thì là lựa chọn 1 trong 2 nên là 50%).

+ 「~かもしれません」 Biểu thị sự quan tâm
Ví dụ:
A: う~ん、今日は少し胃がむかむかするなあ。 uhm, hôm nay hơi khó chịu dạ dày.
B: 部長、きのうはちょっと飲みすぎたかもしれませんね。 Trưởng phòng, Hôm qua có lẽ đã uống quá nhiều nhỉ. (Anh B thực sự nghĩ trưởng phòng uống nhiều, nhưng quan tâm đến trưởng phòng nên nói 「飲みすぎたかもしれません」).

2. Cách sử dụng mẫu câu ~はずです Chắc chắn là, nhất định là


+ ~はずです/はずだ dùng để diễn đạt việc gì đó có khả năng xảy ra cao, người nói chắc chắn về sự việc này, Việc chắc chắn đó thường được dựa vào một việc nào đó để suy luận ra.
+ ~はずです/はずだ thể hiện suy nghĩ, đánh giá của người nói nên không phải lúc nào cũng đúng, đôi lúc có khác biệt với thực tế.
Cấu trúc:
Động từ thể thường 普通形
Tính từ đuôi い
Tính từ đuổi な 
Danh từ + の
+ はずです/はずだ


+ Thể khẳng định của ~はず
Ví dụ:
1) 寒(さむ)いはずです。雪(ゆき)が降(ふ)ってきました。 Chắc chắn là lạnh. Tuyết đã rơi.
2) 今日(きょう)は祝日(しゅくじつ)だから、会社(かいしゃ)は休(やす)みのはずだ。 Vì hôm nay là ngày lễ, nên chắc chắn công ty nghỉ làm.
3) 今日(きょう)は日曜日(にちようび)だからデパートはこんでいるはずです。 Hôm này vì là chủ nhật nên chắc chắn tiệm bách hóa sẽ đông.
4) パパがそろそろ家(いえ)に帰(かえ)るはずだ。 Bố chắc chắn là sắp về nhà.
5) ミンさんは旅行中(りょこうちゅう)だから、家(いえ)にいないはずです。 Anh Minh đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà.
6) 薬(くすり)を飲(の)んだから、もう熱(ねつ)は下(さ)がるはずだ。 Vì tôi đã uống thuốc nên chắc chắn sẽ hạ sốt.

+ Thể phủ định của ~はず là ~はずがない hay はずはない Không chắc..
Ví dụ:
1) 真面目(まじめ)な社員(しゃいん)は無断(むだん)に休(やす)むはずがない。 Nhân viên chăm chỉ thì không chắc chắn nghỉ không có lý do.
2) そんな難(むずか)しい問題(もんだい)は小学生(しょうがくせい)ができるはずがない。 Vấn đề khó như thế thì học sinh tiểu học không chắc làm được.
3) あの人は入院(にゅういん)しているので、明日(あした)の旅行(りょこう)に来(く)るはずがない。 Vì người đó đang nhập viện nên ngày mai không chắc đi du lịch.
4) やさしいミンさんがこんなひどいことをするはずがない。 Anh Minh hiền lành thế thì không chắc làm việc tồi tệ này đâu.
5) 彼(かれ)が今(いま)ここにいるはずがない。 Anh ấy không chắc bây giờ có ở đây.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4