NGỮ PHÁP N4- THỂ ĐIỀU KIỆN ~なら
Cách sử dụng mẫu câu ~なら
Cấu Trúc:
Chủ ngữ | は/が | Động từ thể thường 普通形(ふつうけい) Tính từ đuôi い Tính từ đuổi な/Danh từ | なら | Vế câu 2 |
Vế 1 |
---|
Xem cách chia thể thông thường tại đây:
- Cách chia thể thông thường
+ Câu điều kiện [なら] khác với các mẫu câu điều kiện [たら], [ば], [と] ở chỗ: người nói sẽ dựa vào điều kiện, giả định được nêu ở vế 1 để đưa ra đánh giá, mong muốn, ý định hay mệnh lệnh của mình.
Ví Dụ:
1) みんなが行(い)くなら私(わたし)も行(い)く。 Nếu mọi người đi thì tôi cũng đi.
2) ホーチミンへ行(い)くなら飛行機(ひこうき)が便利(べんり)です。 Nếu mà đi Hồ Chí Minh thì đi máy bay là tiện.
3) ミンさんが言(い)うなら問題(もんだい)ないよ。 Nếu là anh Minh nói thì không có vấn đề gì.
4) 日本語(にほんご)を習(なら)いたいのなら、この学校(がっこう)が安(やす)くていいですよ。 Nếu mà muốn học tiếng Nhật thì trường này rẻ và tốt.
5) 明日(あした)雨(あめ)なら洗濯(せんたく)をしません。 Nếu ngày mai mưa thì sẽ không giặt đồ.
6) この家賃(やちん)は安(やす)いですね。ハノイなら、こんなに安(やす)い家賃(やちん)で借(か)りられませんよ。 Tiền thuê nhà này rẻ nhỉ. Nếu là Hà Nội thì không thể thuê với giá rẻ như thế này.
7) 夜(よる)ならいつでも家(いえ)にいます。 Nếu là buổi tối thì lúc nào cũng có ở nhà.
8) 事件(じけん)の真相(しんそう)を知っているのなら、わたしに教(おし)えてください。 Nếu bạn biết sự thật của vụ việc thì hãy cho tôi biết.
+ Câu điều kiện [なら] dùng để phản hồi lại thông tin nghe được từ người đối diện, dựa vào nội dung của vế 1, vế câu 2 sẽ được nêu ra.
Ví Dụ:
A: 図書館(としょかん)はどこですか? Thư viện ở đâu?
B: 図書館(としょかん)なら、あそこです。 Thư viện ở đằng kia.
+ Trong câu điều kiện [なら] hai vế câu "Vế 1" và "Vế 2" không cần có liên hệ về mặt thời gian. Đối với 3 mẫu câu điều kiện [たら], [ば], [と] thì vế 1 luôn xảy ra trước vế 2 nhưng với mẫu câu [なら] thì không cần như vậy.
+ Người Nhật có trường hợp dùng [の] hoặc [ん] trước [なら] nhưng hầu như cũng không làm thay đổi nghĩa của câu. trong hội thoại thì là 「のだったら/んだったら」.
Ví Dụ:
スマートフォンがあるのなら、どこでもインターネットができますね。 Nếu mà có điện thoại thông minh, thì ở đâu cũng vào được internet nhỉ.