Ý nghĩa:
Mẫu câu này diễn đạt theo lẽ thường, mang tính tự nhiên, tất yếu nghĩa là khi làm hành động ở Vế 1 thì kết quả ở Vế 2 sẽ xảy ra, mệnh đề sau [と] không thể dùng để biểu thị ý chí như nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu...
Chú ý: Không sử dụng thì quá khứ đứng trước と
Ví Dụ:
1) 新(あたら)しい携帯電話(けいたいでんわ)を買(か)うと、電話(でんわ)してね。 Nếu mà mua điện thoại di động mới thì hãy điện thoại nhé.
2) 春(はる)になると、暖(あたた)かくなります。 Đến mùa xuân thì thời tiết sẽ trở nên ấm áp hơn.
3) このボタンを押(お)すと、冷(つめ)たい水が出(で)ます。 Nếu bấm nút này thì nước lạnh sẽ chảy ra.
4) あの角を右(みぎ)に曲(ま)がると、左(ひだり)に郵便局(ゆうびんきょく)があります。 Nếu rẽ phải ở cái góc kia thì sẽ thấy bưu điện ở bên tay trái.
5) 勉強(べんきょう)しないと、英語(えいご)が上手(じょうず)にならないよ。 Nếu không học thì không thể giỏi được tiếng Anh đâu.
6) 道(みち)の外側(そとがわ)を歩(ある)くと、危険(きけん)です。 Đi bộ ở phía lòng đường thì nguy hiểm.
7) この薬(くすり)を飲(の)むと、熱(ねつ)が下(さ)がります。 Hễ uống thuốc này thì nhiệt độ sẽ giảm.
8) あの店(みせ)に行(い)くとおいしいラーメンが食(た)べられます。 Cứ đến cửa hàng đấy là có thể ăn mỳ ramen ngon.
9) 弟(おとうと)は昼(ひる)ごはんを食(た)べると、片付(かたづ)けもせずに出(で)かけてしまった。 Em trai tôi cứ ăn cơm trưa xong là đi ra ngoài mà cũng không dọn dẹp.
10) 成績(せいせき)が70点(てん)以上(いじょう)だと、合格できます。 Kết quả trên 70 điểm thì có thể đỗ.
11) 成績(せいせき)が 悪(わる)いと 進学(しんがく)できません。 Nếu kết quả học tập mà kém thì không học lên đại học được đâu.