NGỮ PHÁP N2- ~つつも
~つつ/つつも Mặc dù..., nhưng
Cấu trúc:
Động từ 「Thể ます](bỏ ます) + つつ/つつも
Ý nghĩa: Dùng để miêu tả hai vế đối lập, tương phản. Mẫu câu này được dùng nhiều trong thường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn năn hay khuyến cáo của người nói.
~つつ/つつも là mẫu câu trang trọng, được sử dụng trong văn viết.
Ví dụ:
1) いけないと知(し)りつつも、ゴミを分別(ぶんべつ)せずに捨(す)ててしまう。 Tuy biết là không được thế mà lại cứ đổ rác mà không phân loại.
2) 努力(どりょく)しなければならないと知(し)りつつ、つい怠(なま)けてしまう。 Tuy biết là phải cố gắng nhưng mà lại cứ lười.
3) 勉強(べんきょう)しようと思(おも)いつつも、彼(かれ)のことが気(き)になって、出来(でき)ない。 Định là sẽ học bài nhưng lại cứ nghĩ về anh ấy nên không thể (tập trung).
4) 毎日(まいにち)返事(へんじ)を書(か)かなければと思(おも)いつつも、今日(きょう)まで日(ひ)が経(た)ってしまいました。 Mặc dù ngày nào cũng nghĩ là phải viết thư trả lời thế mà đến hôm nay rồi vẫn chưa viết được.
5) もう間(ま)に合(あ)わないと半分(はんぶん)あきらめつつも、必死(ひっし)で走(はし)った。 Dù biết là không kịp phải bọ cuộc đến một nửa rồi nhưng tôi vẫn cứ chạy hết sức.
6) 早(はや)く起(お)きしようと思(おも)いつつも、ついつい寝(ね)るのが遅(おそ)くなる。 Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.
7) 自分(じぶん)にはこの仕事(しごと)は向(む)いてないと思(おも)いつつ、生活(せいかつ)のことを考(かんが)えると、なかなかやめられない。 Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không thể từ bỏ được.
8) 足(あし)の状態(じょうたい)は少(すこ)しずつよくなりつつも、走(はし)れるようになるには、あと半年(はんとし)はかかる。 Dù tình trạng chân đã tốt lên chút nhưng để có thể chạy được thì phải sau nửa năm nữa.