NGỮ PHÁP N4- ~てしまう

Cách sử dụng mẫu câu てしまう


Cấu trúc: Động từ thể て + しまう/しまいます/しまいました 

Xem cách chia thể て tại đây:

1. ~てしまう diễn đạt một sự việc hành động đã hoàn thành


Ví dụ:
1) ここにあったお菓子(かし)は、全部(ぜんぶ)食(た)べてしまいました。 Tôi đã ăn hết toàn bộ bánh kẹo có ở đây.
2) 9時(じ)から会議(かいぎ)があるので、この部屋(へや)の掃除(そうじ)はもう、してしまいました。 Vì từ 9 giờ có cuộc họp nên phòng này đã được dọn dẹp rồi.
3) 昨日(きのう)かったワインは、全部(ぜんぶ)飲(の)んでしまいました。 Tôi đã uống hết toàn bộ rượu ngày hôm qua đã mua.
4) 宿題(しゅくだい)は、休(やす)み時間(じかん)にしてしまいました。 Bài tập thì tôi đã làm xong vào giờ nghỉ.
5) ケーキを食(た)べてしまいました。 Tôi đã ăn hết bánh kem rồi.
6) 妻(つま)が家(いえ)を出(で)て行(い)ってしまいました。 Vợ tôi đã đi ra khỏi nhà rồi.
Ngữ pháp てしまう

2. ~てしまう diễn đạt sự tiếc nuối, hối hận vì đã lỡ làm một việc gì đó


Ví dụ:
1) 電車(でんしゃ)に忘(わす)れ物(もの)をしてしまいました。 Tôi đã quên mất đồ ở trên tàu điện rồi.
2) 大切(たいせつ)な時計(とけい)が壊(こわ)れてしまいました。 Chiếc đồng hồ quan trọng đã hỏng mất rồi.
3) 道(みち)に迷(まよ)ってしまった。 Tôi đã lạc đường mất rồi.
4) メールアドレスを間違(まちが)えてしまった。 Tôi đã nhầm lẫn địa chỉ mail mất rồi.
5) お皿(さら)を落(お)としてしまいました。 Tôi đã làm rơi chiếc đĩa mất rồi.
6) さかながこげてしまいました。 Cá đã cháy mất rồi.
7) 鍵(かぎ)をなくしてしまいました。 Tôi đã làm mất chìa khóa rồi.
8) 道(みち)で転(ころ)んでしまいました。 Tôi đã ngã ở trên đường.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4