NGỮ PHÁP N5 - CÁCH CHIA THỂ て (Te) TRONG TIẾNG NHẬT
Cách chia động từ thể て (te) trong tiếng Nhật
Thể て (te) là một trong những thể phổ biến trong ngôn ngữ giao tiếp mà người Nhật thường hay sử dụng trong đời sống sinh hoạt, cách chia động từ thể te thì giông như cách chia động từ thể た (ta), chỉ cần thay た (ta) bằng て (te) là được.
Tham khảo cách chia thể た (ta) ở đây Cách chia thể た (ta)
1. Cách chia thể て từ thể từ điển
1.1 Động từ nhóm 1
+ Những động từ có đuôi là く: Chuyển đuổi く → いて(ite)
Ví Dụ: かく (kaku): Viết → かいて (kaite)
Chú ý: いく (iku): Đi → いって Đây là trường hợp đặc biệt nên không theo quy tắc.
+ Những động từ có đuôi là す: Chuyển đuôi す → して(shite)
Ví Dụ: はなす(hanasu): Nói chuyện → はなして(hanashite)
+ Những động từ có đuôi là ぐ → Chuyển đuổi ぐ → いで (ide)
Ví Dụ: いそぐ(isogu): Gấp, khẩn trương → いそいで(isoide)
+ Những động từ có đuôi là む、ぶ、ぬ: Chuyển đuôi む、ぶ、ぬ: → んで(nde)
Ví Dụ: よむ(yomu): Đọc → よんで(yonda), あそぶ (asobu):Chơi → あそんで (asonde), しぬ(shinu): Chết → しんで (shinde)
+ Những động từ có đuôi là う、る、つ : Chuyển đuổi う、る、つ → って(tte)
Ví Dụ: いう: nói → いって、 だまる: câm, im, im lặng → だまって、 まつ: đợi, chờ → まって
1.2 Động từ nhóm 2
+ Bỏ đuôi る + て Ví Dụ:
みせる: Cho xem → みせて
おきる: Thức dậy → おきて
おしえる: Dạy (học) → おしえて
おぼえる: Nhớ → おぼえて
1.3 Động từ nhóm 3
する (làm) → して
くる (đến) → きて
2. Một số cấu trúc thể て(te)
2.1 Vてください: Hãy, đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì
+ ちょっと まってください。 Hãy chờ một chút
+ おおきい こえで はなしてください。 Hãy nói to lên
+ このかみに あなたのなまえを かいてください。 Hãy viết tên của bạn vào tờ giấy này
* Chú ý: Chúng ta có thể lược bỏ ください khi yêu cầu hoặc ra lệnh với người ít tuổi hơn, cấp dưới, bạn bè hoặc người thân.
+ ちょっと まって Hãy chờ một chút
+ おおきい こえで はなして Hãy nói to lên
2.2 V1て,V2て...Vます/Vました。 Dùng để nối câu và liệt kê các hành động theo đúng trình tự thời gian
+ まいあさ わたしは 6じにおきて、 あさごはんをたべて、 がっこうへいきます。 Hàng sáng tôi dậy lúc 6 giờ, ăn sáng, đến trường.
+ きのう とうきょうへ いって、 Namさんにあって、 いっしょにビールを のみました。 Hôm qua tôi đi tokyo, gặp anh Nam, cùng nhau uống bia.
+ けさ 6じにおきて、 バトミントンを して、 シャワーを あびました。 Buổi sáng tôi dậy lúc 6 giờ, tôi chơi cầu lông xong thì tắm.
2.3 Vてから、 ~ 。 Sau khi xong V, thì làm ~
+ にほんに きてから, かんじの べんきょうを はじめました。 Sau khi đến Nhật thì tôi bắt đầu học chữ kanji (chữ hán).
+ まいあさ あさごはんを たべてから、 はを みがきます。 Mỗi sáng tôi đều đánh răng sau khi ăn.
+ がっこうが おわってから、 サッカーを しました。 Sau khi học xong thì tôi chơi bóng đá.
2.4 Vて います/Vている。 Diễn tả hành động, tình trạng đang xảy ra.
+ まどが あいています。 Cửa sổ đang mở.
+ わたしは しんぶんを よんでいます。 Tôi đang đọc báo.
+ Hoaさんは ともだちと はなしている。 Hoa đang nói chuyện với bạn.
2.5 まだ Vていません Vẫn chưa.. diễn tả hành động chưa hoàn thành
+ しゅくだいを まだしていません。 Tôi vẫn chưa làm bài tập.
+ かのじょは ごはんを まだたべていません。 Cô ấy vẫn chưa ăn cơm.
+ わたしは レポートを まだかいていません。 Tôi vẫn chưa viết báo cáo.
2.6 Vてもいいですか? Xin phép làm một công việc gì đó
+ かえってもいいですか? Tôi về có được không?
+ ここで たばこを すってもいいですか? Tôi hút thuốc ở đây có được không?
+ 8じに きても いいですか? 8 giờ tôi đến có được không?
* Cách trả lời cho mẫu câu Vてもいいですか?
- はい、 いいですよ 。 Vâng, được đấy
- いいえ、 だめです/ いいえ、いけませんよ。 Không được đâu
2.7 Vては いけません。 Cấm ... Không được phép..
+ ここで たばこを すってはいけません Chỗ này cấm hút thuốc.
+ あぶないですから、入っては いけません Vì nguy hiểm nên cấm vào.
+ かわに ごみを すてては いけません。 Không được vứt rác xuống sông.