NGỮ PHÁP N4- THỂ SAI KHIẾN BỊ ĐỘNG 使役受け身
I. Cách chia thể sai khiến (使役受け身)
1. Động từ nhóm 1:
Cách 1: Chuyển đuôi う → あ + される
言(い) う → 言(い)わされる
立つ → 立(た)たされる
行く → 行(い)かされる
読む → 読(よ)まされる
Tuy nhiên cách chia trên không sử dụng cho hàng ”ス”, hàng ”ス” thì chia theo cách 2 như bên dưới.
VD: 話す, 押す Không chia theo cách này mà chia theo cách 2.
Cách 2: Chuyển đuôi う → あ + せられる
話す → 話(はな)させられる
押す → 押(お)させられる
言う → 言(い)わせられる
立つ → 立(た)たせられる
読む → 読(よ)ませられる
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → させられる
食べる → 食(た)べさせられる
あびる → あびさせられる
寝る → 寝(ね)させられる
3. Động từ nhóm 3: Bất quy tắc
する → させられる
来(く)る → 来(こ)させられる .
電話(でんわ)する → 電話(でんわ)させられる。
Ví dụ:
1) 学生(がくせい)は先生(せんせい)に日本語(にほんご)で話(はな)させられます。 Học sinh bị thầy giáo bắt nói bằng tiếng Nhật.
2) 毎日、彼(かれ)は奥(おく)さんにばんごはんを作(つく)らせられます。 Hàng ngày Anh ấy bị vợ bắt nấu cơm tối.
3) 先生(せんせい)に教室(きょうしつ)を 掃除(そうじ)させられました。 Tôi đã bị Thầy giáo bắt dọn phòng học.
4) ミンさんは 友達(ともだち)に たくさんお酒(さけ)を 飲(の)ませられました。 Anh Minh bị bạn bè bắt uống nhiều rượu.
5) 先生(せんせい)に学校(がっこう)へ来(こ)させられます。 Tôi bị thầy giáo bắt đến trường.
6) 母(はは)に嫌(きら)いな物(もの)を食(た)べさせられていた。 Tôi bị mẹ bắt ăn món mình ghét.