NGỮ PHÁP N4- てあげる、てくれる、てもらう

1. Cách sử dụng mẫu câu ~てあげる Làm cho ai đó việc gì


Cấu trúc:
Danh từ 1 (Người tặng/cho) は Danh từ 2 (Người nhân) に + ...Vてあげる/Vてあげます

Nếu Danh từ 1 là người nói thì có thể lược bỏ.
Thông thường người thực hiện hành động đó là tôi, và người nhận được hành vi, hành động giúp đỡ đó là những người thân hoặc người xung quanh, Người tặng, người cho không nhất thiết phải là tôi, có thể là ngôi thứ 3.
Mẫu câu ~てあげる/てあげます được dùng khi muốn bày tỏ đã làm giúp, làm hộ ai đó, nên hạn chế sử dụng mẫu câu này cho người lớn hoặc cấp trên. sử dụng ~てさしあげる/てさしあげます khi người được giúp đỡ là người có địa vị hoặc cấp trên.
Xem cách chia thể て tại đây: Ví dụ:
1) わたしはミンさんに漫画(まんが)を貸(か)してあげました。 Tôi đã cho bạn Minh mượn truyện tranh.
2) 先生(せんせい)がとても忙しかったので, 私(わたし)たちは 先生(せんせい)の食事(しょくじ)を作(つく)ってさしあげました。 Vì thầy giáo rất bận nên chúng tôi đã nấu ăn giúp thầy.
3) わたしは父に新(あたら)しいパソコンを買(か)ってあげました。 Tôi đã mua Máy tính mới tặng bố.
4) 私(わたし)は息子(むすこ)に本(ほん)を買(か)ってあげる. Tôi mua sách tặng con trai.
5) パーティーの後(あと)、 ミンさんはマイさんを家(いえ)まで車(くるま)で送ってあげました。 Sau bữa tiệc Minh đã đưa Mai về nhà bằng ô tô.
6) 私(わたし)はミンさんに郵便局(ゆうびんきょく)へ行(い)く道(みち)を教(おし)えてあげました。 Tôi đã chỉ đường đến bưu điện cho Minh.
7) ミンさんはマイさんにピアノを教えてあげます。 Minh sẽ dạy Piano cho Mai.
8) 子供(こども)に本(ほん)を読(よ)んであげますた。 Tôi đã đọc sách cho con.
Ngữ pháp てあげる、てくれる、てもらう

2. Cách sử dụng mẫu câu ~てくれる Được ai đó làm giúp việc gì đó


Cấu trúc:
Danh từ 1 は/が + Danh từ 2 + に + ..Vてくれる/Vてくれます

Danh từ 1: người tặng/cho.
Danh từ 2: tôi, thành viên gia đình, trong nhóm tôi.
Ví dụ:
1) ミンさんはわたしに友(とも)だちを紹介(しょうかい)してくれました。 Anh Minh đã giới thiệu bạn cho tôi.
2) 友達(ともだち)が掃除(そうじ)を手伝(てつだ)ってくれた。 Bạn bè đã giúp đỡ tôi dọn dẹp.
3) 友達(ともだち)がわたしたちに旅行(りょこう)の写真(しゃしん)を見(み)せてくれました。 Bạn bè đã cho tôi xem ảnh đi du lịch.
4) 彼女(かのじょ)が作(つく)ってくれた日本(にほん)の料理(りょうり)はとてもおいしかったです。 Món ăn Nhật mà cô ấy đã nấu cho tôi thì đã rất ngon.
5) あの人形(にんぎょう)は姉(あね)が買(か)ってくれたんです。 Con búp bê đó là chị gái đã mua cho tôi.
6) お母(かあ)さんがわたしのこと心配(しんぱい)してくれるのはわかってるわよ。 Tôi hiểu việc mẹ lo lắng cho tôi.
7) 彼(かれ)が車(くるま)で駅(えき)まで送(おく)ってくれました。 Anh ý đã đưa tôi đến nhà ga bằng ô tô.
8) 友(とも)だちが、誕生日(たんじょうび)にケーキを作(つく)ってくれました。 Bạn bè đã làm bánh gato cho tôi vào ngày sinh nhật.
9) ペンを忘(わす)れた時(とき)に、隣(となり)の人(ひと)が貸(か)してくれました。 Hôm quên bút thì người bên cạnh đã cho tôi mượn.

3. Cách sử dụng mẫu câu ~てもらう Nhờ ai đó, được ai đó làm việc gì


Cấu trúc:
Danh từ 1 は/が + Danh từ 2 + に + ..Vてもらう/Vてもらいます

Danh từ 1: Người nhận.
Danh từ 2: Người cho/tặng.
Mẫu câu này biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ.
Khi người nhận là tôi thì có thể lược bỏ đi được, mẫu câu này có chủ ngữ ngược với 2 mẫu câu trên.
いただく/いただきます là dạng khiêm nhường ngữ của もらう/てもらいます.
Chú ý: Vてもらう/てもらいます mang ý nghĩa nhờ vả (mình nhờ và được sự giúp đỡ của người ta), còn mẫu câu Vてくれる/てくれます có thể dùng cả khi người khác làm gì đó giúp mình mà không cần nhờ vả trước.
Ví dụ:
1) 先生(せんせい)に作文(さくぶん)を直(なお)してもらいました。 Tôi đã được thầy giáo sửa lại đoạn văn.
2) 私はミンさんに日本語(にほんご)を教(おし)えてもらいました。 Tôi đã được anh Minh dạy cho tiếng Nhật.
3) 駅(えき)で、道(みち)を教(おし)えてもらいました。 Tại nhà ga tôi đã được chỉ đường.
4) 隣(となり)の人(ひと)に、教科書(きょうかしょ)を見(み)せてもらいました。 Tôi đã được bạn bên cạnh cho xem sách giáo khoa.
5) 風邪(かぜ)をひいているので、彼女(かのじょ)に料理(りょうり)を作(つく)ってもらいました。 Vì bị cảm nên tôi đã được cô ấy nấu đồ ăn cho.
6) 君にはすぐに出発してもらいたい。 Tôi muốn nhờ bạn xuất phát ngay lập tức.
7) 私(わたし)は マイさんに本社(ほんしゃ)へ連(つ)れて 行(い)って いただきました。 Tôi đã được chị Mai dẫn đến trụ sở công ty.
8) 彼女(かのじょ)にケーキをつくってもらいました。 Tôi đã được bạn gái làm bánh gato cho mình.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4