NGỮ PHÁP N4- NGỮ PHÁP ~時(とき)

Cách sử dụng mẫu câu ~(時)とき Khi ~, lúc ~


Cấu Trúc:
Chủ ngữ は/がĐộng từ thể từ điển
Động từ thể ている
Động từ thể ない
Động từ thể た
Tính từ đuôi い
Tính từ đuổi な
Danh từ + の
+ 時(とき)


Xem cách chia thể từ điển tại đây:
  • Cách chia thể từ điển
  • Xem cách chia thể て tại đây: Xem cách chia thể た tại đây:
    • Cách chia thể た
    • Xem cách chia thể ない tại đây: Ngữ pháp ~とき

      - ~(時)とき dùng để nối 2 mệnh đề của câu.
      - ~(時)とき dùng để biểu thị thời điểm mà trạng thái khi xảy ra động tác hay hiện tượng ở vế câu 1 được thực hiện thì ở vế câu 2 sẽ diễn ra.
      Ví Dụ:
      1) 新聞(しんぶん)を読(よ)むとき、めがねをかけます。 Tôi đeo kính khi đọc báo.
      2) ビールを飲(の)んでいる時(とき)、彼女(かのじょ)がうちへ来(き)ました。 Khi tôi đang uống bia thì cô ấy đến nhà tôi.
      3) 使(つか)い方(かた)が分(わ)からないとき、先生(せんせい)に聞(き)いてください。 Khi không hiểu cách sử dụng thì hãy hỏi giáo viên.
      4) 出(で)かけるとき、「いってまいります」と言(い)います。 Khi ra ngoài thì nói là “Tôi đi đây”.
      5) 母(はは)は若(わか)い とき、きれいでした。 Lúc trẻ mẹ tôi rất đẹp.
      6) 学生(がくせい)の とき、あまり勉強(べんきょう)しませんでした。 Khi còn là Sinh viên tôi hầu như không học hành gì cả.
      7) ひまなとき、映画(えいが)をみます。 Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim.
      8) 子(こ)どものとき、くもが怖(こわ)かったです。 Khi còn nhỏ tôi sợ con nhện.
      9) 私(わたし)はいつも寝(ね)るとき、電気(でんき)を消(け)します。 Tôi luôn tắt đi khi đi ngủ.
      10) 会社(かいしゃ)で社長(しゃちょう)と会(あ)ったときに、とても緊張(きんちょう)しました。 Khi gặp giám đốc ở công ty tôi đã rất hồi hộp.

      * Có thể thêm trợ từ に sau とき
      Ví dụ:
      会社(かいしゃ)で社長(しゃちょう)と会(あ)ったときに、とても緊張(きんちょう)しました。 (Sau)Khi gặp giám đốc tôi đã rất hồi hộp.

      * Khi [vế trước とき (vế 1)] và [vế sau とき (vế 2)] đều là động từ thì sẽ tuân theo quy luật sau:
      + Động từ V1 (Thể ngoài quá khứ) + 時(とき), Vế 2 → Trước khi động từ 1 (V1) kết thúc thì thực hiện động từ 2(V2).
      + Động từ V1 (Thể quá khứ) + 時(とき), Vế 2 → Sau khi động từ 1 (V1) kết thúc thì mới thực hiện động từ 2(V2).
      Ví Dụ:
      1) 日本(にほん)へ行(い)く とき、カメラを買(か)いました。 Trước khi đến Nhật tôi đã mua máy ảnh. (Vì động từ ở vế 1 thuộc thể từ điển, không phải thể quá khứ)
      2) 日本(にほん)へ行(い)った とき、カメラを買(か)いました。 Sau khi đến Nhật tôi đã mua máy ảnh. (Vì động từ ở vế 1 thuộc thể quá khứ)
      3) 教室(きょうしつ)を 出(で)るとき、 音(おと)が聞(き)こえました。 Trước khi ra khỏi lớp học tôi nghe thấy tiếng động (Vì động từ ở vế 1 thuộc thể từ điển, không phải thể quá khứ)
      4) 教室(きょうしつ)を 出(で)たとき、 音(おと)が聞(き)こえました。 Sau khi ra khỏi lớp học tôi nghe thấy tiếng động (Vì động từ ở vế 1 thuộc thể quá khứ)

      * Có thể lược bỏ khi chủ ngữ là tôi (ngôi thứ nhất), còn khi chủ ngữ không phải là tôi (không phải ngôi thứ nhất) Thì có thể đứng đầu câu vế 1 hoặc đứng đầu câu vế 2 đều được.
      Ví dụ:
      ○ 母(はは)は若(わか)い とき、きれいでした。 Lúc trẻ mẹ tôi rất đẹp.
      ○ 若(わか)い とき、母(はは)はきれいでした。 Lúc trẻ mẹ tôi rất đẹp.

      * Khi động từ vế 2 ở quá khứ (V2) và động từ vế 1 có dạng [いる] hoặc[ある] thì vế 1 có thể chia [いる] hoặc[ある] hay [いた] hoặc[あった] đều được.
      Ví dụ:
      ○ 会社(かいしゃ)にいるとき、着替(きが)えしました。 Tôi đã thay quần áo lúc ở công ty.
      ○ 会社(かいしゃ)にいたとき、着替(きが)えしました。 Tôi đã thay quần áo lúc ở công ty.

      * Khi động từ vế 2 ở quá khứ (V2) và vế 1 có dạng [Tính từ đuôi い, Tính từ đuổi な, Danh từ] thì chia thì quá khứ hoặc hiện tại đều được, để ở thì quá khứ khi muốn nhấn mạnh động từ V1 không phải là ở hiện tại.
      Ví dụ:
      若(わか)いとき、よくサッカーをしました。 Khi còn trẻ tôi hay chơi bóng đá.
      若(わか)かったとき、よくサッカーをしました。 Khi còn trẻ tôi hay chơi bóng đá.

      *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4