NGỮ PHÁP N4- THỂ SAI KHIẾN TRONG TIẾNG NHẬT 使役形
I. Cách chia thể sai khiến (使役形)
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + せる
頼(たの)む tanom- + -aseru あせる → tanomaseru 頼ませる (たのませる)
読む(よむ) yom- + -aseru あせる → yomaseru 読ませる (よませる)
話す(はなす) hanas- + -aseru あせる → hanasaseru 話させる (はなさせる)
呼(よ)ぶ yob- + -aseru あせる → yobaseru 呼ばせる (よばせる)
踏(ふ)む fum- + -aseru あせる → fumaseru 踏ませる (ふませる)
Cách 2: Chuyển động từ dạng ない (bỏ ない) + せる
Ví dụ:
行(い)く → 行かない → 行(い)かせる
買(か)う → 買わない → 買(か)わせる
頼(たの)む → 頼(たの)まない → 頼(たの)ませる
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → させる
ほめる home- + saseru させる → homesaseru ほめさせる
調(しら)べる shirabe- + saseru させる → shirabesaseru 調べさせる (しらべられる)
食(た)べる tabe- + saseru させる → tabesaseru 食(た)べさせる
3. Động từ nhóm 3: Bất quy tắc
する → させる
来(く)る → 来(こ)させる .
電話(でんわ)する → 電話(でんわ)させる。
II. Các cấu trúc sai khiến
1. Mẫu 1: bắt, cho, khiến cho, không cho, làm cho, khiến cho
A は B (Người bị sai khiến) に + Tân ngữ + を + Tha động từ (thể sai khiến)
+ Một số tha động từ hay gặp như (食べる: Ăn, 飲む: Uống, 洗う: Giặt, rửa, 使う: Sử dụng, 読む: Đọc, 見る: Xem, 吸う: Hút, 掃除する: Dọn dẹp....)
Ví dụ:
1) 子供(こども)の時(とき)、 母(はは)は私(わたし)に野菜(やさい)をよく食(た)べさせた。 Khi còn nhỏ mẹ thường bắt tôi ăn rau.
2) 私は学生(がくせい)にベトナム語を使(つか)わせない。 Tôi không cho học sinh sử dụng tiếng Việt.
3) 先生(せんせい)は私(わたし)たちにプレゼンをさせました。 Thầy giáo bắt tôi thuyết trình.
4) 先生(せんせい)は学生(がくせい)に日本語(にほんご)で日記(にっき)を書(か)かせました。 Thầy giáo bắt học sinh viết nhật ký bằng tiếng Nhật.
5) 私(わたし)は来月(らいげつ)から子供(こども)にピアノを習(なら)わせます。 Từ tháng sau tôi sẽ cho con tôi học đàn Piano.
6) こどもには何(なに)を習(なら)わせたいですか? Bạn muốn cho con mình học gì?
7) 私(わたし)は子供(こども)にビールを飲(の)ませません。 Tôi không cho con tôi uống bia.
8) 私(わたし)は子供(こども)に日本語(にほんご)を習(なら)わせたいです。 Tôi muốn cho con tôi học tiếng Nhật.
9) 腕(うで)を怪我(けが)した時(とき)、彼女(かのじょ)がご飯(はん)を食(た)べさせてくれました。 Cô ấy đã cho tôi ăn khi cánh tay tôi bị thương.
2. Mẫu 2: bắt, cho, khiến cho, không cho, làm cho, khiến cho
A は B (Người bị sai khiến) を + Tân ngữ + Tự động từ (thể sai khiến)
+ Một số tự động từ thường gặp như (行く: Đi, 帰る: Về, 来る: Đến, 留学する: Du học, 出張する: Công tác, 休む: Nghỉ. hay một số động từ chỉ cảm xúc như 泣く: Khóc, 笑う: Cười, 喜ぶ: Vui vẻ, 心配する: Lo lắng, がっかりする: Thất vọng, 頑張る: Cố gắng .
Ví dụ:
1) 私(わたし)は 子供(こども)を 日本(にほん)に留学(りゅうがく)させます。 Tôi sẽ cho con tôi đi du học Nhật bản.
2) 子供(こども)の頃(ころ)、私(わたし)はよく親(おや)を困(こま)らせました。 Khi còn nhỏ, tôi thường làm cho bố mẹ vất vả.
3) 先生(せんせい)は、のび太(た)を廊下(ろうか)に立(た)たせました。 Thầy giáo bắt Nobita đứng ngoài hàng lang.
4) 来月(らいげつ) ミン先生を 日本(にほん)に 出張(しゅっちょう)させます。 Tháng sau sẽ cho Thầy Minh sang Nhật công tác.
5) 学生(がくせい)を 頑張(がんば)らせるために、なにをすればいいんですか? Tôi nên làm gì để học sinh cố gắng?
6) ミンさんは 人(ひと)を 笑(わら)わせるのが 得意(とくい)だ。 Anh Minh giỏi làm cho người khác cười.
7) 彼(かれ)のその一言(ひとこと)が、彼女(かのじょ)を 泣(な)かせた。 Một lời nói đấy của anh ấy đã làm cô ấy khóc.
8) まずは 物価(ぶっか)を 安定(あんてい)させることです。 Trước tiên là việc làm cho giá cả ổn định.
3. Mẫu 3: Xin phép
Ví dụ:
1) その仕事(しごと)は、私(わたし)にさせてください。 Công việc đấy hãy cho phép tôi làm.
2) その猫(ねこ)かわいいですねー、ちょっと触(さわ)らせてください。 Con mèo đấy đẹp nhỉ, hãy cho phép tôi sờ vào nó một chút.
3) すみません、もうすこし 考(かんが)えさせてください。 Xin phép cho tôi được nghĩ thêm chút nữa.
4) 明日(あした)用事(ようじ)がありますから、一日(いちにち)休(やす)ませていただけませんか? Bởi vì ngày mai em có việc bận, nên hãy cho em nghỉ 1 ngày được không ạ?
5) 授業(じゅぎょう)を 始(はじ)めさせていただきます。 Tôi xin phép được bắt đầu buổi học.