NGỮ PHÁP N4- ~てある
Cách sử dụng mẫu câu てある
Cấu trúc:
Chủ ngữ + は/が + Tha động từ thể て + ある
+ てある đi với tha động từ, nó diễn tả một trạng thái, đây là kết quả của một hành động đã được thực hiện có mục đích trước đó.
+ Đây là cách nói hiểu ngầm một chủ thể đã được thực hiện sẵn, khác với trường hợp động từ ở dạng tự động từ (ở dạng tự động từ dùng để miêu tả sự thật).
+ Chủ thể của hành động (Người gây ra hành động) không được đề cập đến hoặc không quan trọng.
Ví dụ:
1) ドアが開(あ)けてあります。 Cửa đã được (ai đó) mở sẵn. 開(あ)ける: Mở (tha động từ). (ai đó đã mở cửa vì mục đích gì đó, và hiện tại nó đang ở trạng thái mở).
2) 彼女(かのじょ)の手紙(てがみ)にはなんて書(か)いてあるの? Trong thư của cô ta có viết gì thế?
3) 君(きみ)の靴下(くつした)も全部(ぜんぶ)洗濯(せんたく)してある。 Tất của bạn cũng đã giặt hết.
4) 駅(えき)の壁(かべ)に、色々(いろいろ)なポスターが貼(は)ってあります。 Trên bức tường của nhà ga có dán nhiều Áp phích quảng cáo.
5) 電気(でんき)が消(け)してありました。 Điện đã được tắt.
6) 旅行(りょこう)は来週(らいしゅう)ですよね。 準備(じゅんび)はもうしてありますか? Tuần sau là đi du lịch rồi nhỉ. Anh đã chuẩn bị xong hết chưa?
7) 机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)が置(お)いてありますか? Sách đã được đặt trên bàn chưa?
8) カレンダーに、予定(よてい)が書(か)いてある。 Trên lịch đã viết dự định.
So sánh giữa ~てある/てあります và ~ている/ています
~てある/てあります | ~ている/ています | |
---|---|---|
Loại động từ sử dụng | Tha động từ 他動詞 | Tự động từ 自動詞 |
Diễn tả kết quả hiện tại | 〇 | 〇 |
Ám chỉ mục đích của hành động | 〇 | ✖ |
Ví dụ:
① ドアが開(あ)けてあります。 Cửa đã được (ai đó) mở sẵn. 開(あ)ける: Mở (tha động từ). (ai đó đã mở cửa vì mục đích gì đó, và hiện tại nó đang ở trạng thái mở).
② ドアが開(ひら)いています。 Cửa đang mở. (Chỉ là diễn tả trạng thái của cái cửa, không thể hiện mục đích gì).
Câu ① và câu ② đều giống nhau về trạng thái cửa mở, thế nhưng câu ① chỉ thể hiện trạng thái cửa mở, câu ② cũng có nghĩa thể hiện trạng thái cửa mở thế nhưng đằng sau nó còn có mục đích của con người nên đã mở cửa.
+ Khi muốn bầy tỏ mục đích, lý do chính xác của trạng thái cửa mở thì chỉ dùng てあります như ví dụ ③ ④ bên dưới.
③ 風(かれ)を入(い)れるために、窓(まど)が開(あ)けてあります。 Tôi đã mở cửa sổ để cho gió vào nhà.
④ 猫(ねこ)が出入(でい)りするので、窓(まど)が開(あ)けてあります。 Vì mèo ra vào nên tôi đã mở cửa sổ.
+ Trong trường hợp Đối tượng thực hiện hành động(mở cửa sổ) là Tự nhiên, động vật thì ta sử dụng ています như ví dụ ⑤ ⑥ bên dưới.
⑤ 風(かれ)が強(つよ)かったからかなあ。窓(まど)が開(ひら)いているよ。 Liệu có phải vì gió mạnh không nhỉ. Cửa sổ đang mở đấy.
⑥ 猫(ねこ)が開(あ)けたのかなあ。窓(まど)が開(ひら)いている。 Liệu có phải con mèo đã mở không nhỉ. Cửa sổ đang mở.
So sánh giữa ~てある/てあります và ~ました
~てある/てあります | ~ました | |
---|---|---|
Diễn tả hành động | ✖ | 〇 |
Diễn tả kết quả | 〇 | ✖ |
Ám chỉ mục đích của hành động | 〇 | ✖ |
Ví dụ:
1) ドアが開(あ)けてあります。 Cửa đã được (ai đó) mở sẵn. 開(あ)ける: Mở (tha động từ). (ai đó đã mở cửa vì mục đích gì đó, và hiện tại nó đang ở trạng thái mở).
2) ドアを開(あ)けました。 Tôi đã mở cửa (Đơn giản là miêu tả hành động mở cửa).
+ Mẫu câu ~てある/てあります còn dùng để thể hiện hành động đó đã hoàn thành và kết quả còn liên quan đến hiện tại. Hành động này hoàn thành thường là vì một mục đích gì đó, trong trường hợp này dùng trợ từ を thay cho trợ từ が
Ví dụ:
1) ホテルを予約(よやく)してありますよ。 Tôi đã đặt khách sạn rồi đấy (Vì mục đích công tác, du lịch...).
2) たくさん漢字(かんじ)の練習(れんしゅう)をしてあるから、今日(きょう)のテストは問題(もんだい)ないと思(お)う。 Vì tôi đã luyện tập rất nhiều chữ hán nên bài thi hôm nay tôi nghĩ không có vấn đề gì.