Các cách dùng ~という/というのは
1. ~という Cái gọi là...
Cấu trúc:
Danh từ 1 + という + Danh từ 2
Ý nghĩa: Dùng để gọi tên, [Cái gọi là..]
Ví dụ:
1) あれは、ミーアキャットという動物(どうぶつ)ですよ。 Kia là động vật có tên là Cầy Mê-kat.
2) 私(わたし)は千葉(ちば)というところの出身(しゅっしん)です。 Tôi sinh ra ở tỉnh có tên là Chiba.
3) これは何(なん)という魚(さかな)ですか? Con cá này tên là gì thế?/Đây là loại cá gì thế?
4) さっき ミンさんというひとから電話(でんわ)がありましたよ。 Lúc nãy có điện thoại từ người tên là Minh đấy.
5) 毎年(まいとし)ここでは、「三社祭(さんじゃまつり)」というお祭(まつ)りがあります。 Hàng năm ở đây có lễ hội có tên là lễ hội Sanja.
6) [ドラえもん]というマンガを知(し)っていますか。 Bạn có biết truyện tranh có tên là Doraemon (Đô rê mon) không?
2. ~というのは Nghĩa là...,Cái gọi là...
Cấu trúc:
Danh từ + というのは
Ý nghĩa: Dùng để định nghĩa hay giải thích về một vấn đề gì đó [Nghĩa là..., Cái gọi là...]
Ví dụ:
1) デジカメというのはデジタルカメラの略(りゃく)です。 Dejikame là cách viết lược bớt của Digital Camera (Máy ảnh kỹ thuật số).
2) 十五夜(じゅうごや)というのは、満月(まんげつ)の出(で)る夜(よる)のことだ。 Juugoya (đêm rằm) có nghĩa là đêm có trăng tròn.
3) 生年月日(せいねんがっぴ)というのは生(う)まれた年(とし)、月(つき)、日(ひ)のことです。 Seinengappi có nghĩa là ngày tháng năm sinh.
4) この地方全体(ちほうぜんたい)で雨(あめ)が一時間(いちじかん)に10センチ降(ふ)るというのは、洪水(こうずい)が起(お)こるということだ。 Lượng mưa rơi xuống toàn bộ vùng này trong 1 tiếng là 10cm, có nghĩa là lũ lụt sẽ xảy ra.
5) わたしは肉(にく)は食(た)べません。というのは、菜食主義(さいしょくしゅぎ)だからです。 Tôi không ăn thịt, (có nghĩa là) vì tôi ăn chay.
6) 僕(ぼく)は卵(たまご)を食(た)べないんです。というのは、アレルギーがあるんですよ。 Tôi không ăn trứng (có nghĩa là) vì tôi bị dị ứng.