NGỮ PHÁP N3- ~としたら、~とすれば
~としたら、~とすれば Nếu như, giả dụ như...
Cấu trúc:
Động từ/Tính từ/Danh từ (Thể thường) + としたら/とすれば
Ý nghĩa: Đây là cách nói nêu lên điều kiện giả định, [Giả sử điều đó là sự thật], [Nếu tình trạng đó xảy ra thì...] hoặc giả định một tình huống không được rõ ràng. Vế sau thường thể hiện ý chí, phán đoán hay là nhận định của người nói.
Ôn lại tại đây:
Ví dụ:
1) もし私(わたし)があなただったとしたら失敗(しっぱい)してたわ。 Nếu tôi là bạn thì đã thất bại rồi.
2) 予定(よてい)どおりだとすれば、飛行機(ひこうき)は8時(じ)に着(つ)くはずだ。 Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ hạ cánh lúc 8 giờ.
3) 明日(あした)地球(ちきゅう)が終わるとしたら今日(きょう)何(なに)をしたい? Nếu ngày mai là ngày tận thế thì hôm nay bạn muốn làm gì?
4) その話(はなし)が本当(ほんとう)だとしたら、嬉(うれ)しいです。 Nếu như chuyện đó là sự thật thì vui.
5) 電車(でんしゃ)で行(い)くとしたら、いくらぐらいかかりますか? Nếu đi bằng tàu điện thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
6) もし本当(ほんとう)に彼女(かのじょ)がきれいだとしたら絶対(ぜったい)に付(つ)き合(あ)いたい。 Nếu cô ấy xinh đẹp thật thì chắc chắn tôi muốn hẹn hò.
7) この名簿(めいぼ)が正(ただ)しいとしたら、まだ来(き)ていない人(ひと)が三人(さんにん)いる。 Nếu danh sách này là đúng thì vẫn còn 3 người chưa đến.
8) 留学(りゅうがく)するとしたら、日本(にほん)に行(い)きたいと思(おも)っていました。 Nếu mà đi du học thi tôi đã định đi Nhật bản.