NGỮ PHÁP N3- ~ところです
Cách sử dụng mẫu câu ~ところ
Trong mẫu câu này [ところ] được hiểu là "Thời điểm" . Mẫu câu [ところ] dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại (diễn tả hành động sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra).
1. Cấu trúc ~るところ ① Việc gì đó sắp bắt đầu
- 「Động từ thể từ điển」 + ところです/ところだ
Mẫu câu này thường đi kèm với những từ これから、今(いま)から、ちょうど今(いま)から。
1) これからパンを焼(や)くところです。 Bây giờ tôi chuẩn bị nướng bánh mì.
2) わたしは今(いま)来(く)るところです。 Bây giờ tôi chuẩn bị đến.
3) これから食事(しょくじ)に行(い)くところなんですが、一緒(いっしょ)にいかがですか。 Bây giờ tôi chuẩn bị đi ăn, bạn có đi ăn cùng không?
4) ちょうど電車(でんしゃ)に乗(の)るところです。 Vừa đúng lúc tôi chuẩn bị lên tầu.
5) 私(わたし)たちはもうすぐ到着(とうちゃく)するところです。 Chúng tôi một chút nữa là đến.
6) 誰(だれ)かが階段(かいだん)を下(お)りてくるところらしい。 Hình như có ai đó chuẩn bị đi xuống cầu thang.
* Động từ thể từ điển + ところだった Suýt nữa..
Mẫu câu này hay đi với もうすこしで、もうちょっとで、
Ví dụ:
1) ゲームで、もうすこしでボスを倒(たお)せるところだったのに、死んでしまった。 Suýt nữa thì đánh bại được tên tướng trong trò chơi thì lại bị chết.
2) 別(べつ)の人にメッセージを送(おく)ってしまうところだったけど、送(おく)る前(まえ)に気(き)づいた。よかった。 Suýt nữa thì gửi tin nhắn nhầm cho người khác nhưng đã kịp nhận ra trước khi gửi, tốt quá.
3) 道(みち)を歩(ある)いていたら、急(きゅう)に車(くるま)がきて、危(あぶ)なかった。死(し)ぬところだった。 Đang đi bộ trên đường thì đột nhiên ô tô phi tới, nguy hiểm quá. Suýt nữa thì chết.
4) もう少(すこ)し遅刻(ちこく)するところだった。 Suýt nữa thì đến muộn.
2. Cấu trúc ~ているところ ② Việc gì đó đang diễn ra
Động từ thể ている + ところだ/ところです
Mẫu câu này thường đi kèm với 今(いま)
Ví dụ:
1) わたしは今、家(いえ)で日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しているところです。 Bây giờ tôi đang học tiếng Nhật ở nhà.
2) 彼女(かのじょ)はお茶(ちゃ)を飲(の)みながら雑誌(ざっし)を読(よ)んでいるところです。 Cô ấy đang vừa đọc tạp chí vừa uống trà.
3) 姉(あね)は電話(でんわ)をかけているところだ。 Chị tôi đang điện thoại.
4) 子供(こども)を産(う)んだばかりなので、うちで休(やす)んでいるところです。 Vì vừa mới sinh con nên tôi đang nghỉ ở nhà.
5) 今(いま)対策(たいさく)を考(かんが)えているところです。 Bây giờ tôi đang suy nghĩ đối sách.
6) 君(きみ)のことを考(かんが)えているところです。 Anh đang nghĩ về em.
3. Cấu trúc ~たところ ③ Việc gì đó vừa kết thúc
Động từ thể た + ところだ/ところです
Mẫu câu này thường đi kèm với たった今(いま)
Ví dụ:
1) アメリカから日本(にほん)に戻(もど)ったところです。 Tôi vừa mới trở về Nhật bản từ nước Mỹ.
2) あなたを起(お)こしにいこうと思(おも)ってたところだ。 Tôi vừa mới định đi đánh thức bạn.
3) あなたのことを話(はな)してたところだよ。 Vừa mới nói về bạn đấy.
4) 爆弾(ばくだん)が爆発(ばくはつ)したところだ。 Bom vừa mới phát nổ.
5) 彼(かれ)が何(なに)か飲(の)み物(もの)を取(と)りにいったところよ。 Anh ấy vừa mới đi lấy đồ uống gì đó.
6) 主人(しゅじん)はちょうど今(いま)出(で)かけたところです。 Bây giờ chồng tôi vừa mới đi ra ngoài.
* Phân biệt ~たところだ và ~たばかりだ. Xem lại - 「~ばかりだ」 Cả hai mẫu câu ~たところだ và ~たばかりだ đều diễn đạt hành động gì đó vừa mới xảy ra nhưng
+ ~たところだ Nhấn mạnh thời điểm đó "thực sự vừa mới xảy ra".
+ ~たばかりだ Diễn tả thời điểm cách hiện tại chưa lâu "theo cảm nhận của người nói" (khoảng thời gian này vừa mới xảy ra hay không do cảm nhận của người nói, không phụ thuộc mốc thời gian cụ thể).
Ví dụ:
1) たった今(いま)レポートを書(か)いたところです。 Tôi vừa mới viết báo cáo xong. (Thời điểm viết xong cách đây khoảng vài phút)
2) さっきレポートを書(か)いたばかりです。 Tôi vừa mới viết báo cáo xong lúc nãy. (Thời điểm viết xong có thể vài phút, có thể cả tiếng trước phụ thuộc vào cảm nhận của người nói)
*~たところ còn diễn đạt ý khi làm xong thì kết quả là...
Ví dụ:
1) 会社(かいしゃ)の問(と)い合(あ)わせをしたところ、地図(ちず)を送(おく)ってくれた。 Vừa mới hỏi liên lạc của công ty thì đã nhận được bản đồ.
2) 新しいパソコン使(つか)ってみたところ、とてもつかいやすかった。 Vừa mới sử dụng thử máy tính mới, nó rất dễ sử dụng.
3) マニュアルの説明(せつめい)通(とお)りにやってみたところうまくいった。 Tôi vừa mới làm thử theo sách hướng dẫn và đã làm tốt.
4) 結婚(けっこん)を申(もう)し込(こ)んだところ、断(ことわ)られてしまった。 Tôi vừa cầu hôn xong thì bị từ chối.