NGỮ PHÁP N3- ~というと/といえば/といったら/といっても
~というと/といえば/といったら/といっても
1. ~というと/といえば/といったら Nếu nói về, khi nói về..
Cấu trúc:
Danh từ + というと/といえば/といったら
Ý nghĩa:
Cứ nhắc đến ..thì liên tưởng đến....Lấy lên một ví dụ làm đại diện liên quan đến chủ đề, giúp liên tưởng đến chủ đề đấy.
Ví dụ:
1) 日本代表(にほんだいひょう)の漫画(まんが)といえばワンピースですよね。 Nếu nói về truyện tranh đại diện của Nhật bản thì chắc là One piece nhỉ.
2) 夏(なつ)の食べ物(たべもの)といったら、やっぱりアイスクリームだね。 Nếu nói về đồ ăn mùa hè thì chắc phải nói tới kem nhỉ.
3) ベトナムの食べ物(たべもの)といえば、フォーがいちばん有名(ゆうめい)だと思(おも)います。 Nếu mà nói về món ăn của Việt Nam thì tôi nghĩ Phở là nổi tiếng Nhất.
4) 日本(にほん)というと何をイメージしますか? Nói đến Nhật bản thì bạn hình dung đến gì?
5) 北海道(ほっかいどう)というと、広い草原(ひろいそうげん)や牛(うし)の群(む)れを思(おも)い出(だ)す。 Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò.
6) アルゼンチンというと、すぐタンゴが心(こころ)に浮(う)かぶ。 Nói đến nước Argentina, tôi liền nghĩ đến vũ điệu Tango.
2. ~といっても Cho dù, dù, Dù nói là...nhưng
Thể thông thường + といっても
Danh từ + といっても
Tính từ đuôi な + だ + といっても
Ý nghĩa: Dùng để thêm vào một sửa đổi hoặc hạn chế đối với điều được trông đợi từ một điều được trình bày ở vế trước của câu, vì cho rằng trong thực tế điều có thể trông đợi này không ở mức độ cao đến như thế
Ví dụ:
1) 英語(えいご)が出来(でき)るといっても,書(か)いたり読(よ)んだりは出来(でき)ない。 Dù nói là có thể nói tiếng Anh nhưng không thể viết và đọc được.
2) 今週(こんしゅう)は忙(いそが)しいといっても、先週(せんしゅう)ほどじゃない。 Mặc dù nói là tuần này bận nhưng cũng không đến mức độ như tuần trước.
3) 庭(にわ)があるといっても、猫(ねこ)の額(がく)ほどだ。 Mặc dù nói là có vườn nhưng thực ra chỉ nhỏ xíu.
4) 料理(りょうり)が出来(でき)るといっても、卵焼(たまごや)きぐらいです。 Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ ở mức làm được món trứng rán thôi.
5) 泳(およ)げるといっても、5メートルぐらいです。 Dù nói là có thể bơi nhưng cũng chỉ khoảng 5m thôi.
6) ヨガを始(はじ)めたといっても、まだ1ヶ月(いっかげつ)なのでそんなに成果が出ていない。 Mặc dù nói là đã bắt đầu học Yoga nhưng vì mới tập một tháng nên chưa có kết quả như vậy.