NGỮ PHÁP N3- ~にとって、~に対(たい)して
Cách sử dụng ~にとって、~に対して
1. ~にとって Đối với..thì..
Cấu trúc:
Danh Từ + にとって
Ý nghĩa: Là cách nói mang ý nghĩa [Đứng trên quan điểm, lập trường của ai đó mà nhận xét hoặc đánh giá thì...].
Vế sau của にとって thường là Nhận xét, đánh giá, quan điểm hoặc phỏng đoán.
Ví dụ:
1) 水(みず)は人間(にんげん)の体(からだ)にとって必要(ひつよう)なものだ。 Nước là thứ cần thiết đối với cơ thể con người.
2) その問題(もんだい)、彼(かれ)にとって難(むずか)しくない。 Vấn dề đấy đối với anh ấy không khó.
3) この写真(しゃしん)は私(わたし)にとって、何(なに)よりも大切(たいせつ)なものです。 Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng không gì bằng.
4) ガソリンの値段(ねだん)が高(たか)くなった。毎日(まいにち)車(くるま)を運転(うんてん)するわたしにとってこれは大(おお)きな問題(もんだい)だ。 Giá xăng đã tăng lên. Đối với người điều khiển xe ô tô hàng ngày như tôi thì đây là vấn đề lớn.
5) 現代人(げんだいじん)にとって、ごみをどう処理(しょり)するかは大(おお)きな問題(もんだい)です。 Đối với con người ngày nay thì việc xử lý rác như thế nào là một vấn đề lớn.
6) 私(わたし)にとって何よりうれしいことだ。 Đối với tôi đây là niềm vui hơn bất cứ thứ gì.
7) あの犬(いぬ)は彼女(かのじょ)にとって、子供(こども)のようなものだ。 Đối với cô ấy, con chó kia như là con vậy.
8) 転校(てんこう)は、子どもにとって大(おお)きな変化(へんか)だ。 Đối với trẻ con chuyển trường là một thay đổi lớn.
2. ~に対(たい)して Đối với
Cấu trúc:
Danh Từ + に対(たい)して
Danh Từ + に対(たい)する + Danh Từ
Ý nghĩa: Diễn tả ý [Hành động phía sau có sự tác động, ảnh hưởng trực tiếp, hướng đến đối tượng đó].
Còn ~にとって phía sau thường là Nhận xét, đánh giá, quan điểm hoặc phỏng đoán.
Ví dụ:
1) この意見(いけん)に対(たい)する質問(しつもん)を受(う)け付(つ)けます。 Tôi sẽ tiếp nhập câu hỏi đối với ý kiến này.
2) 彼(かれ)は彼女(かのじょ)に対(たい)して冷(つめ)たい態度(たいど)をとっている。 Anh ấy luôn tỏ thái đổ lạnh nhạt đối với cô ấy.
3) 質問(しつもん)に対(たい)する答(こた)えを書(か)いた。 Tôi đã viết câu trả lời đối với câu hỏi đó.
4) お客様(きゃくさま)に対(たい)して失礼(しつれい)なことを言(い)ってはいけません。 Không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng.
5) 彼女(かのじょ)は誰(だれ)に対しても親切(しんせつ)でやさしい。 Cô ấy đối với ai cũng hiền lành và tốt bụng.
6) 彼女(かのじょ)の意見(いけん)に対(たい)して、皆(みんな)が反対(はんたい)した。 Đối với ý kiến của cô ấy mọi người đều phản đối.