~んじゃない Không phải sao, không phải là..hay sao
Tính từ đuôi い + ~んじゃない/のではないだろうか/のではないでしょうか
Tính từ đuôi な + な + ~んじゃない/のではないだろうか/のではないでしょうか
Danh từ + な + ~んじゃない/のではないだろうか/のではないでしょうか
Ý nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách nhẹ nhàng và lịch sự "Không phải là...hay sao/nhỉ.
~のではないだろうか/~のではないでしょうか Thường được sử dụng khi trình bày ý kiến trong các buổi hội thảo hoặc trong bối cảnh cần sự lịch sự, trang trọng.
~のではないだろうか/~のではないでしょうか Có thể nói ngắn là ~(の)ではないか、 ~じゃないか.
~じゃないか là cách nói thân mật và suồng sã hơn của ~(の)ではないか.
Mức độ lịch sự tăng dần theo chiều mũi tên ~んじゃない → ~のではないだろうか → ~のではないでしょうか
Ví dụ:
1) サービスが悪(わる)い時(とき)は、チップを払(はら)わなくてもいいのではないでしょうか?。 Khi dịch vụ mà tồi thì không phải đưa tiền boa đâu nhỉ?
2) これは安(やす)いんじゃない? Cái này rẻ quá nhỉ? (Cái này không phải rẻ sao?)
3) 予約をしていかないと、入(はい)れないのではないだろうか。 Nếu không đặt trước chẳng phải không thể vào được hay sao?
4) それより こちらのやり方(かた)のほうが いいのではないでしょうか。 Chẳng phải cách làm này tốt hơn cách làm đó hay sao?
5) A: ミンさんは今日(きょう)来(こ)ないのですか? Anh Minh hôm nay không đến à?
B: ミンさんはホーチミンに出張(しゅっちょう)に行(い)ったんじゃない? Không phải anh Minh đã đi công tác Hồ Chí Minh sao?
6) みんなでがんばれば、出来(でき)るのではないでしょうか?。 Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao?
7) 早(はや)く出(で)かけたほうがいいんじゃない? Nên đi ra ngoài sớm thôi chứ nhỉ?
8) A: マイさんは若(わか)いですね。 Em Mai trẻ nhỉ?
B: 彼女(かのじょ)は まだ 学生(がくせい)なんじゃない? Cô ấy không phải vẫn đang là sinh viên sao?
* (の)ではないか、 んじゃないか đi kèm với と + Động từ [心配(しんぱい)する/思(おも)う...]
Ví dụ:
1) チップを払(はら)わないとサービスが悪(わる)くなるのではないかと心配(しんぱい)している。 Tôi đang lo có lẽ dịch vụ sẽ tồi đi nếu không đưa tiền boa.
2) 最近(さいきん)、日本語(にほんご)のできる外国人(がいこくじん)も増(ふ)えてきているのではないかと思(おも)います。 Tôi nghĩ gần đây hình như số lượng người nước ngoài có thể nói được tiếng Nhật đang tăng lên.
3) 今年(ことし)の試験(しけん)は去年(きょねん)より難(むずか)しいんじゃないかと思(おも)う。 Em nghĩ là hình như bài thi năm nay khó hơn năm ngoái.
* Trong văn nói ~んじゃない = ~んじゃん = ~じゃん
Ví dụ:
A: この部屋(へや)はどう? Căn phòng này thế nào?
B: いいんじゃない? → いいんじゃん? → いいじゃん? Không phải tốt hay sao?