Các bài thi trắc nghiệm tiếng Nhật N2 online miễn phí.

Ví dụ:
1) 学生(がくせい)は先生(せんせい)を尊重(そんちょう)するものだ。 Sinh viên thì phải tôn trọng thầy giáo.
2) 赤ん坊(あかんぼう)は泣(な)くものだ。 Trẻ sơ sinh thì đương nhiên là hay khóc.
3) 地震(じしん)のときは、だれも慌(あわ)てるものだ。 Khi xảy ra động đất thì ai cũng hoảng sợ.
4) 文化(ぶんか)は国(くに)によって違(ちが)うものだ。 Mỗi quốc gia có nền văn hóa khác nhau.
5) 薬(くすり)は苦(にが)いものだ。 Thuốc thì đắng rồi.
6) 年末(ねんまつ)は、だれでも忙(いそが)しいものだ。 Cuối năm thì ai cũng bận rộn cả.
Ví dụ:
1) 弱(よわ)い者(もの)いじめをするものじゃないよ。 Không nên bắt nạt người yếu đuối nhé.
2) 悲(かな)しいときに、こんな暗(くら)い映画(えいが)を見(み)るものじゃない。 Khi buồn, không nên xem những bộ phim ảm đạm như thế này.
3) 学生(がくせい)はもっと勉強するものです。 Học sinh thì nên học nhiều hơn.
4) 冷蔵庫(れいぞうこ)は開(あ)けたら、すぐに閉(し)めるものだ。 Nếu mở tủ lạnh thì nên đóng lại ngay.
5) 誰(だれ)かに本(ほん)を借(か)りたら、汚(よご)さないようにして読(よ)むものだ。 Nếu mượn sách của ai đó thì nên đọc sách và giữ cho không bị bẩn.
Ví dụ:
1) 時間(じかん)の経(た)つのは早(はや)いものですね。 Thời gian trôi qua nhanh nhỉ.
2) いつかホーチミンに行(い)きたいものだ。 Lúc nào đó muốn đi Thành phố Hồ Chí Minh quá.
3) 人生(じんせい)は素晴(すば)らしいものだ。 Cuộc đời con người thật tuyệt vời.
4) 子育(こそだ)ては大変(たいへん)なものだ。 Nuôi dưỡng con cái thật vất vả.
~たものだ Diễn tả sự việc, một hành vi được duy trì, lặp đi lặp lại trong quá khứ mang nhiều cảm xúc (Không kéo dài đến hiện tại).
Ví dụ:
1) 小学生(しょうがくせい)の時(とき)、よく学校(がっこう)をサボって母(はは)に叱(しか)られたものだ。 Tôi nhớ hồi học tiểu học, tôi thường trốn học và bị mẹ la mắng.
2) 学生時代(がくせいじだい)は毎日(まいにち)この図書館(としょかん)に通(かよ)ったものだ。 Hồi còn sinh viên thì ngày nào tôi cũng đến thư viện này.
3) 若(わか)いころ、私(わたし)はいろいろな国(くに)に行(い)ったものだ。 今(いま)は健康(けんこう)がないので、どこでも行(い)けない. Khi còn trẻ tôi thường đi nhiều nước. Bây giờ không có sức khỏe nên cũng chẳng đi đâu được.