NGỮ PHÁP N3- ~ず、~ずに、~ないで、~なくて

~ず、~ずに、~ないで、~なくて


Cấu trúc:
Động từ thể ない + で
Động từ thể ない/Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (Bỏ ない) + ず/ずに (Đặc biệt: しない → せずに)

Ôn lại
  • 「Cách chia thể ない」
  • + Cả 4 mẫu câu ~ず、~ずに、~ないで、~なくて đều mang ý nghĩa phủ định, từ chối, bác bỏ và dùng để nối 2 về trong câu.
    Về cơ bản thì [ないで = ずに]、 [なくて = ず].
    ないで và なくて thường dùng trong hội thoại hàng ngày.
    ずに và ず Thường được sử dụng trong văn viết. và được sử dụng khi nói chuyện với người lớn tuổi, người mà mình cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính.

    1. ~ず、~ずに、~ないで、~なくて Chỉ nguyên nhân


    Ngữ pháp ~ず、~ずに、~ないで、~なくて

    + Động từ
    + Động từ có thể sử dụng được cả 4 mẫu câu ~ず、~ずに、~ないで、~なくて.
    Ví dụ 1:
    〇 電車(でんしゃ)が来(こ)ないで遅刻(ちこく)しました。 Tôi đã đến muộn vì tàu không tới. (Dùng khi nói chuyện với người thân, gia đình, bạn bè)
    〇 電車(でんしゃ)が来(こ)なくて遅刻(ちこく)しました。 Tôi đã đến muộn vì tàu không tới. (Dùng khi nói chuyện với người thân, gia đình, bạn bè)
    〇 電車(でんしゃ)が来(こ)ずに遅刻(ちこく)しました。 Tôi đã đến muộn vì tàu không tới. (Dùng trong văn viết, hoặc khi nói chuyện với người lớn tuổi, cấp trên)
    〇 電車(でんしゃ)が来(こ)、遅刻(ちこく)しました。 Tôi đã đến muộn vì tàu không tới. (Dùng trong văn viết, hoặc khi nói chuyện với người lớn tuổi, cấp trên)
    Ví dụ 2:
    〇 宿題(しゅくだい)をしないで怒(おこ)られた。 Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập. 
    〇 宿題(しゅくだい)をしなくて怒(おこ)られた。 Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.
    〇 宿題(しゅくだい)をせずに怒(おこ)られた。 Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.
    〇 宿題(しゅくだい)をせ、怒(おこ)られた。 Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.

    + Danh từ
    + Trong 4 mẫu câu thì chỉ ~なくて là dùng được còn 3 mẫu câu còn lại không được sử dụng.
    Ví dụ 1:
    ✖ 先月(せんげつ)はお金(かね)がないで大変(たいへん)だった。 (Không sử dụng).
    〇 先月(せんげつ)はお金(かね)がなくて大変(たいへん)だった。 Tháng trước tôi đã khó khăn vì không có tiền.
    ✖ 先月(せんげつ)はお金(かね)がずに大変(たいへん)だった。 (Không sử dụng).
    ✖ 先月(せんげつ)はお金(かね)が、大変(たいへん)だった。 (Không sử dụng).

    Ví dụ 2:
    ✖ ペンが ないで何(なに)も書(か)けない。(Không sử dụng).
    〇 ペンが なくて 何(なに)も書(か)けない。 Tôi không thể viết gì vì không có bút.
    ✖ ペンが ずに 何(なに)も書(か)けない。(Không sử dụng).
    ✖ ぺんが 、 何(なに)も書(か)けない。(Không sử dụng).

    + Tính từ
    + Trong 4 mẫu câu thì chỉ ~なくて là dùng được còn 3 mẫu câu còn lại không được sử dụng.
    Ví dụ 1:
    ✖ 試験(しけん)が難(むずか)しくないでよかった。  (Không sử dụng).
    〇 試験(しけん)が難(むずか)しくなくてよかった。  Tốt quá vì bài thi không khó.
    ✖ 試験(しけん)が難(むずか)しずによかった。  (Không sử dụng).
    ✖ 試験(しけん)が難(むずか)しから、よかった。  (Không sử dụng).
    Ví dụ 2:
    ✖ 社長(しゃちょう)が怖(こわ)くないでよかった。 (Không sử dụng).
    〇 社長(しゃちょう)が怖(こわ)くなくてよかった。 Tốt quá vì giám đốc không đáng sợ.
    ✖ 社長(しゃちょう)が怖(こわ)ずに、よかった。 (Không sử dụng).
    ✖ 社長(しゃちょう)が怖(こわ)、よかった。 (Không sử dụng).

    2. ~ず、~ずに、~ないで、~なくて Chỉ tình trạng


    + Trong 4 mẫu câu thì chỉ ~なくて là không dùng được còn 3 mẫu câu còn lại thì sử dụng được.
    Ví dụ 1:
    〇 娘(むすめ)は今朝(けさ)もご飯(はん)を食べないで出(で)かけた。 Con gái tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
    ✖ 娘(むすめ)は今朝(けさ)もご飯(はん)を食べなくて出(で)かけた。 (Không sử dụng).
    〇 娘(むすめ)は今朝(けさ)もご飯(はん)を食べずに出(で)かけた。 Con gái tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
    〇 娘(むすめ)は今朝(けさ)もご飯(はん)を食べ、出(で)かけた。 Con gái tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
    Ví dụ 2:
    〇 化粧(けしょう)をしないで会社(かいしゃ)に行(い)きました。 Tôi đã đến công ty mà không trang điểm.
    ✖ 化粧(けしょう)をしなくて会社(かいしゃ)に行(い)きました。 (Không sử dụng).
    〇 化粧(けしょう)をせずに会社(かいしゃ)に行(い)きました。 Tôi đã đến công ty mà không trang điểm.
    〇 化粧(けしょう)をせ、会社(かいしゃ)に行(い)きました。 Tôi đã đến công ty mà không trang điểm.

    3. ~ず、~ずに、~ないで、~なくて Chỉ sự tương phản


    + Mẫu câu này nghĩa là [Không làm hoặc không xảy ra vấn đề A, mà thay vào đó làm hoặc xảy ra vấn đề B].
    Ví dụ 1:
    〇 ホチーミンに行(い)かないでハノイに行(い)った。 Tôi không đi Hồ Chí Minh mà đã đi Hà Nội.
    ✖ ホチーミンに行(い)かなくてハノイに行(い)った。 (Không sử dụng).
    〇 ホチーミンに行(い)かずにハノイに行(い)った。 Tôi không đi Hồ Chí Minh mà đã đi Hà Nội.
    〇 ホチーミンに行(い)か、ハノイに行(い)った。 Tôi không đi Hồ Chí Minh mà đã đi Hà Nội.
    Ví dụ 2:
    〇 お茶(ちゃ)を飲(の)まないでマンゴージュースを飲(の)んだ。 Tôi đã không uống trà mà uống sinh tố xoài.
    ✖ お茶(ちゃ)を飲(の)まなくてマンゴージュースを飲(の)んだ。 (Không sử dụng).
    〇 お茶(ちゃ)を飲(の)まずにマンゴージュースを飲(の)んだ。 Tôi đã không uống trà mà uống sinh tố xoài.
    〇 お茶(ちゃ)を飲(の)ま、マンゴージュースを飲(の)んだ。 Tôi đã không uống trà mà uống sinh tố xoài.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3