NGỮ PHÁP N3- もしかしたら~、もしかすると~
もしかしたら~、~もしかすると~ Có lẽ, có thể
Cấu trúc:
もしかしたら/もしかすると + Vる + かもしれません
もしかしたら/もしかすると + N + かもしれません
もしかしたら/もしかすると + A(い) + かもしれません
もしかしたら/もしかすると + A(な) + かもしれません
Ý nghĩa: Trong ngữ pháp N4 chúng ta đã học 「~かもしれません」 để diễn tả khả năng việc gì đó xảy ra nhưng không chắc chắn. Trong bài này chúng ta thêm cụm từ [~もしかしたら、~もしかすると] (Có lẽ, có thể) thêm vào trước mẫu câu này nhắm nhấn mạnh sự không chắc chắn đó, người nói đưa ra suy đoán nhưng vẫn ngụ ý nghi ngờ, vì chưa có bằng chứng để chứng minh.
Ôn lại mẫu ~かもしれません tại đây 「~かもしれません」
Ví dụ:
1) もしかしたら、明日(あした)行(い)けないかもしれません。 Cõ lẽ ngày mai tôi không thể đi được.
2) もしかすると彼(かれ)は明日(あした)来(く)るかもしれない。 Có thể ngày mai anh ý đến.
3) もしかしたらあそこに座(すわ)っている人(ひと)は有名人(ゆうめいじん)かもしれない。 Người đang ngồi ở đằng kia có thể là người nổi tiếng.
4) もしかすると明日(あした)雨(あめ)が降(ふ)るかもしれない。 Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa.
5) もしかしたら彼女(かのじょ)の話(はなし)はうそかもしれない。 Có thể câu chuyện của cô ấy là nói dối.
6) もしかすると明日(あした)忙(いそが)しいかもしれない。 Cõ lẽ ngày mai sẽ bận rộn.
7) もしかしたら彼女(かのじょ)は会社(かいしゃ)をやめたかもしれない。 Có lẽ là cô ấy đã nghỉ việc ở công ty.
8) もしかしたら今日(きょう)彼(かれ)に会(あ)えるかもしれない。 Có lẽ là hôm nay có thể gặp anh ấy.
*Thêm の vào trước かもしれません Trong trường hợp suy nghĩ, tưởng tượng về nguyên nhân, lý do có trong bối cảnh từ những sự kiện và hoàn cảnh thực tế.
Ví dụ:
1) 弟(おとうと)が帰(かえ)ってきません。もしかしたら事故(じこ)にあったのかもしれません。 Em trai tôi chưa về. Có thể là đã gặp tai nạn.
2) あの寒(さむ)い夜(よる)に風邪(かぜ)を引(ひ)いたのかもしれない。 Tôi có thể đã bị cảm lạnh vào đêm giá rét đó.