NGỮ PHÁP N3- ~みたい、~らしい、~っぽい

Cách sử dụng mẫu câu ~みたい、~らしい、~っぽい


1. ~みたい Giống như, hình như là...


Cấu trúc:
Động từ thể thường 普通形 + みたい
Tính từ/Danh từ + みたい
Chú ý: みたい được sử dụng như tính từ đuôi な → みたいな
a) Đưa ra một ví dụ điển hình để so sánh
1) ロナルドみたいな強(つよ)い人(ひと)が好(す)きです。 Tôi Thích những người khỏe mạnh như Ronaldo.
2) あなたみたいな格好(かっこう)いい人に会(あ)うのは初(はじ)めてです。 Đây là lần đầu tiên tôi gặp người đẹp trai như anh.
3) 歌手(かしゅ)みたいな声(こえ)です。 Giọng như ca sỹ.
4) 背中(せなか)と肩(かた)にナイフを突(つ)き立(た)てられたみたいな痛(いた)みを感(かん)じた。 Tôi cảm thấy đau như bị dao đâm vào vai và lưng.
5) わたしは今日(きょう)みたいな日(ひ)が好(す)きだ。 Tôi thích ngày như hôm nay.

b) Dùng để so sánh với cái gì đó có tính chất tương tự
1) 彼女(かのじょ)は太陽(たいよう)みたいに明(あか)るい。 Cô ấy tỏa sáng như mặt trời.
2) 彼女(かのじょ)の話(はな)し方(かた)は、男(おとこ)みたいだ。 Cách nói chuyện của cô ấy như con trai.
3) この人は大人じゃなくて、わたしみたいな子供(こども)なのよ。 Người này không phải người lớn mà là một đứa trẻ như tôi.
4) 彼女(かのじょ)の心(こころ)は氷(こおり)みたいに冷(つめ)たい。 Trái tim cô ấy lạnh như băng.

c) Đưa ra để suy đoán
1) 彼(かれ)は疲(つか)れているみたいだ。 Có vẻ như anh ấy đang mệt. (Dự đoán này dựa theo quan sát vẻ ngoài).
2) この辺はだれも住(す)んでいないみたいだ。 Hình như không có ai sống ở khu này.
3) 明日(あした)は晴(は)れみたいね。 Có vẻ mai trời nắng.
4) 最近(さいきん)、目(め)が悪(わる)くなったみたい。 Gần đây mắt có vẻ kém đi.

Cách dùng này đã học ở N4 Ôn lại tại đây:

2. ~らしい Giống như là, cảm thấy như là...


Cấu trúc: Danh Từ + らしい

Ở ngữ pháp N4 chúng ta đã học
  • 「~らしい 」 với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy hay cảm nhận thấy. Ở bài này chúng ta học 「~らしい 」 chỉ đứng sau danh từ, dùng để diễn tả so sánh với một vật, người đặc trưng nào đó (Tức là vật đó, người đó có tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác giống nó).
    1) 彼は男(おとこ)らしいね。 Anh ta nam tính thật.
    2) 彼(かれ)はいつもぎりぎり会社(かいしゃ)に間(ま)に合(あ)う、君(きみ)らしいね。 Anh ấy lúc nào cũng đến công ty sát giờ, thật là giống phong cách của em quá.
    3) 途中(とちゅう)であきらめるのはあなたらしくない。 Bỏ cuộc giữa chừng không giống như phong cách của bạn.
    4) 女(おんな)を殴(なぐ)るなんて、男(おとこ)らしくないよ。 Đánh phụ nữ như thế không giống đàn ông chút nào.

    3. ~っぽい Gần giống, gần như...


    Ngữ pháp ~みたい、~らしい、~っぽい

    Cấu trúc:
    Động từ thể ます(bỏ ます) + っぽい
    Danh Từ + っぽい
    1) 彼女(かのじょ)は子供(こども)っぽいです。 Cô ấy tính cách trẻ con.
    2) 私(わたし)は赤(あか)っぽい服(ふく)を着(き)ません。 Tôi không mặc quần áo màu hơi đỏ (Màu sắc gần như màu đỏ, thiên về màu đỏ, không phải giống hoàn toàn nhưng gần với màu đỏ).
    3) この料理(りょうり)は油(あぶら)っぽくていやだ。 Món ăn này nhiều dầu quá tôi không thích.
    4) 彼女(かのじょ)はいつも子供(こども)っぽい服(ふく)を着(き)ている。 Cô ấy lúc nào cũng mặc quần áo giống như trẻ con.
    5) 私はとても飽(あ)きっぽい人間(にんげん)なのです。本当にそうなんです。 Tôi là người rất nhanh chán nản. Thực sự là như vậy.
    6) これは水(みず)っぽいお茶(ちゃ)ですね。 Trà này nhạt như nước nhỉ.
    7) 彼女(かのじょ)は忘(わす)れっぽい人(ひと)だ。 Cô ta là người hay quên.
    8) 今日(きょう)は一日中(いちにちじゅう)いい天気(てんき)っぽいから、傘(かさ)はいらないな。 Vì hôm nay cả ngày thời tiết có vẻ đẹp, chắc là không cần ô.
    9) 学校(がっこう)にすごく怒(おこ)りっぽい人がいます。 Ở trường có một người cực kỳ nóng tính.
    + [~っぽい] Dùng để so sánh người hoặc vật có tính chất tương tự nhau, gần giống nhau.
    + [~みたい] Có thể so sánh cả người và vật không liên quan gì đến nhau.
    うそみたいな話(はなし) Chuyện như đùa (Nhưng là chuyện thật).
    うそっぽい話(はなし) Chuyện nghe giống như chuyện đùa không có thật (Khả năng không có thật là cao).

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3