NGỮ PHÁP N3- ~せいで、~せいだ、~せいか

~せいで、~せいだ、~せいか Do, bởi, tại...


Cấu trúc:
  • 「Động từ thể thường 普通形(ふつうけい)」 + せいで/せいだ/せいか
    Tính từ đuôi い + せいで/せいだ/せいか
    Tính từ đuôi な + な + せいで/せいだ/せいか
    Danh Từ + の + せいで/せいだ/せいか

    Ý nghĩa: Đây là cách nói diễn tả nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt (Là cách nói chỉ ra đâu là nguyên nhân khiến sự việc không hay xảy ra hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai đó).
    Chú ý: Chỉ có riếng せいか là mang ý nghĩa [có lẽ do, có lẽ bởi..(Chưa xác định chắc chắn)] có thể dùng cả với kết quả tốt và không tốt.
    Ngữ pháp ~せいで、~せいだ、~せいか

    Ví dụ:
    1) 熱(ねつ)があるせいで、何(なに)を食(た)べてもおいしくない。 Do bị sốt nên ăn gì cũng không thấy ngon.
    2) 物価(ぶっか)が上(あ)がったせいか、生活(せいかつ)が苦(くる)しいです。 Có lẽ do giá cả tăng nên đời sống khó khăn.
    3) 雨(あめ)のせいで、運動会(うんどうかい)が中止(ちゅうし)になりました。 Do trời mưa nên hội thi thể thao đã phải ngừng.
    4) 目(め)が悪くなったのはテレビを見(み)すぎるせいだ。 Mắt bị kém đi là bởi xem ti vi nhiều quá.
    5) 彼女(かのじょ)は毎日(まいにち)勉強(べんきょう)したせいか、試験(しけん)に合格(ごうかく)した。 Có lẽ do học hàng ngày nên cô ấy đã thi đậu.
    6) 朝(あさ)寝坊(ねぼう)したせいで、学校(がっこう)に遅(おく)れました。 Tôi đã tới trường trễ do buổi sáng nay ngủ dậy muộn.
    7) 私のミスのせいで、チームは負(ま)けてしまった。本当(ほんとう)に悔(くや)しい。 Do lỗi của tôi mà đội mình đã thua. thực sự tôi rất ân hận.
    8) チケットを忘(わす)れたせいで、その会場(かいじょう)に入(は)いれなかった。 Do quên vé nên tôi đã không thể vào hội trường đó.
    9) 夜(よる)眠(ねむ)れないのは騒音(そうおん)のせいだ。 Ban đêm tôi không ngủ được là do tiếng ồn.
    10) 私(わたし)は失敗(しっぱい)したのは、彼女(かのじょ)のせいだ。 Tôi đã thất bại là do cô ấy.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3