Các bài thi trắc nghiệm tiếng Nhật N2 online miễn phí.

Việc chọn biện pháp tránh thai nào cho phù hợp có lẽ là băn khoăn của rất nhiều bạn Thực tập sinh, du học sinh, cũng như các bạn Kỹ sư đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về các biện pháp tránh thai để cho các cặp vợ chồng cũng như các cặp đôi yêu nhau tại Nhật có thể tìm hiểu biện pháp phù hợp nhất cho mình nhé.
Bao cao su là một dụng cụ hỗ trợ tình dục phổ biến, ngoài việc giúp ngăn ngừa tối thiểu khả năng thụ thai ngoài ý muốn mà sản phẩm này còn giúp bạn hạn chế việc lây nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục.
Bao cao su trong tiếng Nhật là コンドーム, bao cao su được bán ở các cửa hàng bán thuốc và mỹ phẩm (gọi là Yakkyoku) hoặc các cửa hàng Conbini. Trong các cửa hàng Combini như 7seven eleven, Family mart, Lawson đều được đặt ở khu vực bán đồ của Nam. Ngoài ra các bạn còn có thể mua tại ở cửa hàng thuốc như Welcia, マツモトキヨシ(matsumoto kiyoshi), Mua ở siêu thị donkihote, hoặc mua trên Amazon, Rakuten...
Giá cả của bao cao su vào khoảng 1,000 yên/6pcs, hàng càng xịn thì giá càng đắt nhé. Loại 001 như ảnh bên dưới thì khoảng 1,000 yên/3Pcs cho cảm giác như thật nhé, các loại 002 và 003 thì sẽ rẻ hơn.
Ở Việt Nam các bạn chỉ cần ra hiệu thuốc là có thể dễ dàng mua các loại thuốc tránh thai uống hàng ngày hoặc thuốc tránh khẩn cấp. Thế nhưng khi ở Nhật, bạn phải tới bệnh viện hoặc phòng khám phụ khoa để khám rồi sau đó mới có thể mua được thuốc tránh thai.
Đối với các bạn Thực tập sinh, du học sinh mới qua Nhật tiếng còn kém, lại thêm tâm lý e ngại, vì thế ít bạn tới các phòng khám để khám lấy thuốc. Nhưng thực tế thì chẳng có gì mà phải ngại ngùng cả, những từ tiếng Nhật cần sử dụng thì không có gì quá cao siêu đâu. Chỉ cần các bạn khám lần đầu thôi, những lần sau bạn cứ tới, đưa thẻ bảo hiểm ra và lấy thuốc được rồi. Các bạn có thể mua liền một lúc cho 2~3 tháng cũng được đấy. Do dùng được bảo hiểm nên các bạn cứ yên tâm nhé, Mà các bác sĩ cũng khuyên các chị em phụ nữ rằng nên đi khám thường xuyên, ít nhất 6 tháng 1 lần để đảm bảo cho sức khỏe.
Từ vựng tiếng Nhật về thuốc tránh thai
婦人科 (ふじんか): phụ khoa
経口避妊薬(けいこう ひにん やく): thuốc tránh thai uống hàng ngày
Thông thường gọi tắt là ピル, khoảng ¥3,000/ 1 vỉ.
緊急避妊薬 (きんきゅう ひにん やく): thuốc tránh thai khẩn cấp
Gọi tắt là アフターピル, tầm ¥15,000~¥20,000/ 1 viên
妊娠検査薬 (にんしん けんさ やく): que thử thai
Que thử thai có giá khoảng từ 880 yên/ 1 que. Có bán ở các hiệu thuốc (yakkyoku) ドラッグストア hoặc 薬
Hiện nay trên các trang như Rao vặt Tokyo mình thấy rất nhiều bạn rao bán thuốc tránh thai đấy. Thế nhưng các bạn chú ý thuốc tránh thai ảnh hưởng tới sức khoẻ sinh sản của chị em phụ nữ, vì thế nên đừng ham rẻ mà uống thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ nhé. Thay vào đó nên chọn một biện pháp tránh thai an toàn khác.
Trong trường hợp lỡ dính bầu, trong hoàn cảnh hiện tại bạn ko thể giữ lại thì có thể về VN nhưng cách này thì cũng tốn kém và mất thời gian đi lại. Các phòng khám phụ khoa cũng có dịch vụ này, tầm khoảng 10man (tương đương 1000$)
Đặt vòng tránh thai tiếng Nhật là: IUD(子宮内避妊具 しきゅうない ひにんぐ)
Tại Nhật 1 lần cấy có tác dụng trong vòng 2 năm. Nhưng biện pháp tránh thai này thường dành cho người đã từng sinh nở hoặc đã từng nạo phá thai. Và phải kiểm tra định kỳ để xem vòng có nằm đúng vị trí hay không nhé.
Ngày nay hầu như tất cả các bạn đều dùng điện thoại thông minh nên có thể tải app 生理カレンダー (せいり) về để theo dõi vòng kinh của mình. Cách sử dụng thì cũng rất đơn giản, chỉ cần các bạn nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc của chu kỳ kinh nguyệt vào là ứng dụng sẽ tự động dự báo ngày "có khả năng thụ thai", hoặc ngày "rụng trứng". Dựa vào đó mình có thể tránh thai an toàn.
Các Từ vựng cần nhớ khi sử dụng ứng dụng
期間 (きかん): thời gian có kinh
妊娠可能 (にんしん かのう): có khả năng thụ thai
排卵 (はいらん): rụng trứng
Nhưng cách tính chu kỳ ngày chỉ tương đối thôi chứ không chắc chắn như uống thuốc hoặc sử dụng bao cao su được. Vì thế các chị em "không đều" thì không nên sử dụng cách tính này mà nguy hiểm nhé.