~につけ/~につけて Cứ mỗi khi..là
Cấu trúc:Ý nghĩa: ~につけ Được sử dụng để diễn tả ý [Mỗi lần nhìn thấy, nghe thấy cái gì đó thì luôn...]. Vế sau của につけ có nội dung liên quan tới tình cảm hay suy nghĩ như 後悔(こうかい): Hối hận, 思い出す(おもいだす): Nhớ lại..
Mẫu câu này có nghĩa là: Cứ mỗi khi..là; hễ ...là...
1) 写真(しゃしん)を見(み)るにつけ、家族(かぞく)を思い出す(おもいだす)。 Mỗi khi xem bức hình là thấy nhớ gia đình.
2) そのことを考(かんが)えるにつけ後悔(こうかい)の念(ねん)にさいなまれる。 Cứ nghĩ đến chuyện đó là tôi lại bị dày vò bởi sự hối hận.
3) あの人(ひと)の暗(くら)い顔(かお)を見(み)るにつけ、わたしは子供(こども)の頃(ころ)の自分(じぶん)を思(おも)い出(だ)す。 Cứ nhìn thấy gương mặt rầu rĩ của người đó thì tôi lại nhớ đến bản thân lúc còn nhỏ.
4) 難民(なんみん)の記事(きじ)を読(よ)むにつけ、涙(なみだ)がこぼれる。 Cứ đọc những bài viết về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.
5) 彼(かれ)の姿(すがた)を見(み)るにつけ、そのときのことが思(おも)い出(だ)される。 Cứ nhìn thấy bóng dáng anh ấy, là tự nhiên tôi nhớ lại chuyện hồi đó.
6) 彼女(かのじょ)の生活(せいかつ)ぶりを聞(き)くにつけて、家庭教育(かていきょういく)の大切(たいせつ)を感(かん)じる。 Cứ nghe chuyện về cuộc sống của cô ấy thì tôi lại cảm thấy được tầm quan trọng của giáo dục gia đình.
7) こういう悲(かな)しいニュースを聞(き)くにつけ、胸(むね)が痛(いた)む。 Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là ngực tôi lại đau.
8) この曲(きょく)を聴(き)くにつけ、苦(くる)しかったあの時代(じだい)のことが思(おも)い出(だ)される。 Mỗi lần nghe bản nhạc này tôi lại nhớ tới cái thời kỳ gian khổ đó.
**~につけ ~につけ Dù...dù...
Cấu trúc: Danh từ + につけ ( + Danh từ + につけ)Tính từ đuôi い + につけ ( + Tính từ đuôi い + につけ)
Ý nghĩa: ~につけ ~につけ đi với những cặp từ thể hiện sự đối lập để diễn tả ý [Dù trong trường hợp nào, dù trong hoàn cảnh nào đi nữa].
Ví dụ:
1) 嬉(うれ)しいにつけ、悲(かな)しいにつけ、彼女(かのじょ)は音楽(おんがく)を聴(き)く。 Dù buồn hay vui thì cô ấy cũng nghe nhạc.
2) いいにつけ悪(わる)いにつけ、子供(こども)は親(おや)に似(に)る。 Dù tốt dù xấu trẻ con đều giống bố mẹ.
3) いいにつけわるいにつけ現状(げんじょう)を報告(ほうこく)しなければならない。 Dù tốt hay xấu thì cũng phải báo cáo tình trạng hiện tại.
4) 雨(あめ)につけ、雪(ゆき)につけ、あの人は毎日(まいにち)一時間(いちじかん)のジョギングを続(つづ)ける。 Dù trời mưa hay có tuyết rơi thì người đó vẫn tiếp tục đi bộ mỗi ngày 1 tiếng.
***何(なに)かにつけ Dù có chuyện gì
何(なに)かにつけ、何事(なにごと)につけ là cách nói cố định mang tính thành ngữ có nghĩa là [Dù trong trường hợp nào, dù trong hoàn cảnh nào]
Ví dụ:
1) 彼(かれ)は何事(なにごと)につけても注意(ちゅうい)深(ふか)い人(ひと)だ。 Anh ý là người luôn cẩn thận trong mọi thứ.
2) 先生(せんせい)には何(なに)かにつけお世話(せわ)になっています。 Thầy giáo đã giúp tôi rất nhiều trong bất cứ mọi chuyện.
3) 彼(かれ)は何事(なにごと)につけても、他人(たにん)を非難(ひなん)する人(ひと)です。 Anh ấy là người mà chuyện gì cũng trách móc người khác.