Hướng dẫn gia hạn Visa Kỹ thuật viên tại Nhật Bản

Hướng dẫn gia hạn Visa Kỹ Thuật Viên làm việc tại Nhật



Visa lao động theo dạng Kỹ thuật viên thường là 1 năm 1, visa lao động đến hạn cũng là lúc chúng ta phải chuẩn bị để xin gia hạn visa mới. Có không ít bạn được công ty hỗ trợ làm cho từ A-Z trong lần xin visa đầu, nên đến khi phải tự mình gia hạn thì khá bối rối. Trong bài này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn các thủ tục giấy tờ cần thiết để xin gia hạn nhé.

Thủ tục gia hạn Visa Kỹ thuật viên tại Nhật bản

1. Các thủ tục cần thiết để xin gia hạn Visa tại Nhật



1/ Trong trường hợp bạn chuyển sang cty mới thì cần giấy 退職書 (bản gốc).
2/ Bản Hợp đồng lao động (bản gốc) mới ký. nhớ Photo lại 1 bản để lưu lại
3/ Nếu như bạn chuyển việc mà chuyển luôn ngành nghề lúc xin visa lần đầu (có ghi trong hợp đồng lao động) thì xin cty mới làm cho cái 仕事説明書 hoặc 職業説明書 (giải thích công việc mình đang làm).
4/ Các loại giấy tờ thuế má : Bạn lên shiyakusho nơi bạn đang ở xin giấy tờ thuế 市民税 (しみんぜい). Họ sẽ hỏi bác xin để làm gì thì nói là ビザを こうしんするために おねがい (xin để đi gia hạn visa). Trường hợp bạn mới gia hạn lần đầu sẽ ko có giấy tờ thuế nên người của shiyakusho sẽ kêu "khi nào đi gia hạn thì kêu nyukan gọi điện cho họ rồi họ giải thích). Đừng xin số điện thoại của người ta nhé, nyukan sẽ tự làm.
5/ Giấy chứng nhận đóng thuế 給与所得の源泉徴収票 (kyuuyo shotokuno gensen choushyuu hyoo). Cái giấy này cũng xin tại shiyakusho luôn nhé!
6/ Bảng lương hàng tháng (cứ mang theo đề phòng cho chắc ăn)
7/ Vào link này tải file pdf ở mục số 8 (dành cho visa 技術・人文知識・国際業務 rồi in ra, 2 trang đầu bạn viết có dán hình 3x4 (chụp trong thời hạn 2 tháng, tui lấy hình của hơn 1 năm về trước rồi bảo nyukan là mới chụp hồi 2 tháng trước cũng ko sao, ^^!), 2 trang sau nhờ giám đốc cty viết, trang cuối ko ghi gì hết.
Klick vào đây để tải File PDF
8/ Khi đi nhớ mang theo đủ các giấy tờ chuẩn bị ở trên và giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, thẻ gai...) để tránh mất thời gian.

2. Nộp hồ sơ sin gia hạn Visa ở đâu?



– Các bạn nộp hồ sơ xin gia hạn visa tại cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi mà các bạn sinh sống nhé.
– Thời gian nộp hồ sơ là tất cả các ngày trong tuần:
Buổi sáng: 9:00 – 12:00
Buổi chiều: 13:00 – 16:00
– Nếu không có gì phát sinh, visa của bạn có thể được gia hạn trong thời gian từ 2 tuần – 1 tháng từ ngày mà các bạn nộp hồ sơ
– Chi phí cho việc gia hạn visa kỹ sư tại Nhật Bản là khoảng 4000 Yên.
Sau khi down mẫu đơn xin gia hạn visa các bạn hãy điền thông tin vào 2 trang đầu tiên. 2 trang sau sẽ nộp lên công ty sẽ điền giúp các bạn. Trang cuối cùng thì không cần điền thêm thông tin gì.

3. Cách điền thông tin vào [在留期間更新許可申請書]



Mời các bạn tham khảo cách viết hồ sơ gian hạn visa Nhật Bản:
➢写真】証明写真(Photo)
– Bạn hãy dán 1 ảnh thẻ 4Cm×3Cm vào khung này nhé.
【1】国籍・地域(Nationality/Region)
– Bạn điền quốc tịch của mình vào.
VD: VIET NAM
【2】生年月日(Date of birth)
– Bạn điền thông tin ngày/tháng/năm sinh.
VD: 1983年○○月○○日
【3】氏名(Name)
– Bạn điền họ và tên của bạn vào.
VD: NGUYEN LUONG SON
【4】性別(Sex)
– Bạn khoanh tròn vào ô giới tính của bạn.
VD: ㊚・女
【5】出生地(Place of birth)
– Bạn điền nơi sinh của bạn vào đây.
VD: HOA BINH - VIET NAM
【6】配偶者の有無(Marital status)
– Bạn đã kết hôn hay chưa? Nếu bạn đã kết hôn khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.
【7】職業(Occupation)
– Bạn điền ngành nghề/công việc của bạn.
VD: 機械設計
【8】本国における居住地(Home town/city)
– Bạn điền địa chỉ ở Việt Nam của bạn
VD: HOA BINH-VIET NAM
【9】 ①住居地(Address in Japan)
– Bạn điền địa chỉ ở Nhật của bạn
vd:  〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1
②電話番号(Telephone No.)
– Bạn điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được )
VD:  〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
③携帯電話番号(Cellular Phone No.)
– Bạn điền số điện thoại di động của bạn
VD:  〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
【10】①旅券番号(Passport Number)
– Bạn điền số passport ( hộ chiếu) của bạn
VD: AB-123××6
②有効期限(Date of expiration)
– Bạn điền ngày hết hạn passport (hộ chiếu) của bạn
VD: 2022年1月1日
【11】①現に有する在留資格(Status of residence)
– Bạn điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn
VD: 技術
②在留期間(Period of stay)
– Bạn điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều)
VD: 3年
③在留期間の満了日(Date of expiration)
– Bạn điền ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
VD: 2018年12月1日
【12】在留カード番号(Residence card number)
– Bạn điền mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn
VD: AB12345678CD
【13】希望する在留期間(Desired length of extension)
– Bạn điền nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.
VD: 5年
【14】更新の理由(Reason for extension)
– Bạn điền lý do xin gia hạn visa của bạn
VD: 引き続き日本で技術者として活動するため
【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record)
– Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.
【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents)
– Trong trường hợp bạn có vợ con,cha mẹ,anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.
VD: なし
【17】 ①勤務先(Place of employment)名称(Name)
– Bạn điền tên công ty mình đang làm vào.
VD: (株)KSテクノサポート
支店・事業所名(Name of branch)
– Bạn điền chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 nhé.
VD: 大阪支店
② 所在地(Address)
– Bạn điền địa chỉ công ty mình vào
VD: 〇〇県〇〇市〇〇町2-2-2
③電話番号(Telephone No.)
– Bạn điền số điện thoại công ty mình vào
VD: 〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
【18】 最終学歴(Education)
– Bạn điền học vấn cao nhất của mình vào.
VD: 大学
①最終学歴(Education)学校名(Name of school)
– Bạn điền tên trường đại học,cao đẳng… mình đã học vào.
VD: ホーチミン技術師範
②卒業年月日(Date of graduation)
– Bạn điền ngày tốt nghiệp đại học của mình vào (có ghi trên bằng đại học)
VD: 2016年07月15日
【19】 専攻・専門分野(Major field of study)
– Bạn điền chuyên môn của mình vào
Lưu ý: Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 :(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、tức là nếu bạn đã tốt nghiệp đại học/cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
VD: 工学
Trường hợp 2 :(18で専門学校場合)、nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
vd: 文化・教育
【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?)
– Đối với các bạn đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.
【21】職歴(Employment history)
– Điền lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của mình vào
VD: tham chiếu trong file hình ảnh
【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative)
– Trong trường hợp người làm đơn nhỏ hơn 16 tuổi thì cần có người đại diện, mục này người đại diện sẽ điền thông tin của họ vào. Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này. 以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form)
– Các bạn ký tên , đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào.
VD: NGUYEN LUONG SON  2018年9月2日