NGỮ PHÁP N4- TỰ ĐỘNG TỪ VÀ THA ĐỘNG TỪ

TỰ ĐỘNG TỪ 自動詞(じどうし)


Cấu trúc: Chủ ngữ + が + Tự động từ
Tự động từ: Biểu thị động tác trạng thái không gây ảnh hưởng đến cái khác.
Nhìn vào vật để miêu tả trạng thái hay hiện tượng thì chúng ta sử dụng Tự động từ (自動詞).
Ví dụ:
1) ドアが開きます Cửa mở.
2) ドアが閉まります Cửa đóng.
3) 犬(いぬ)が出(で)ます Con chó chạy ra.
4) 耳(みみ)が動(うご)きます Tai chuyển động.
5) 車(くるま)が止(と)まります Xe ô tô dừng.

THA ĐỘNG TỪ 他動詞(たどうし)


Cấu trúc: Chủ ngữ + は + Tân ngữ + を + Tha động từ
Tha động từ là: Hành động có tác động lên người/vật khác.
Nhìn vào con người để miêu tả hành động thì chúng ta sử dụng Tha động từ (他動詞).
Ví dụ:
1) (わたしは) ドアを開(あ)けます Tôi mở cửa.
2) (わたしは) ドアを閉(し)めます Tôi đóng cửa.
3) (わたしは) 犬(いぬ)を出(だ)します Tôi thả chó.
4) (わたしは) 耳(みみ)を動(うご)かします Tôi kéo tai.
5) (わたしは) 車(くるま)を止(と)めます Tôi dừng xe ô tô.

TỔNG HỢP CẶP TỰ ĐỘNG TỪ VÀ THA ĐỘNG TỪ (自動詞‐他動詞)


Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ Tự động từ và tha động từ

LUYỆN TẬP TỰ ĐỘNG TỪ VÀ THA ĐỘNG TỪ


1) 暑(あつ)いですね。冷房(れいぼう)を[付(つ)きましょう・付(つ)けましょう]か?
  いいえ、窓(まど)を[開(あ)いたら・開(あ)けたら]大丈夫(だいじょうぶ)ですよ。
2) 「もしもし、ハンカチが「落(お)ちましたよ・落(お)としましたよ)」
  「ありがとうございます。・・・あ~あ、(よごれて・よごして)しまった」
3) 「お母(かあ)さん、お皿(さら)が「割(わ)れた・割(わ)った」
  「割(わ)れた・割った」んじゃなくて「割(わ)れた・割(わ)った」んでしょう。
4) 「どうしたんでしょうか。大勢(おおぜい)の人(ひと)が「集(あつ)まって・集(あつ)めて」いますよ。
  車(くるま)が事故(じこ)を「起(お)きた・起(お)こした」んです
  誰(だれ)か「亡(な)くなった・亡(な)くした」んですか。
  「わかりませんが、人(ひと)が「倒(たお)れて・倒(たお)して)いましたよ」
  「私(わたし)たちも気(き)を(つかなければ・つけなければ)なりませんね」
5) 「大変(たいへん)。家(いえ)に泥棒(どろぼう)が「入(はい)った・入(い)れた」
  鍵(かぎ)をちゃんと(かからなかった・かけなかった)の」
  「ドアも窓(まど)もしっかり(しまった・しめた)よ。でも泥棒(どろぼう)が窓(まど)のガラスを 「割(わ)れて・割(わ)って)・・」
6) 日本語(にほんご)のコースを「変(か)わり・変(か)え」たいんですがどうすればいいでしょうか?
  事務所(じむしょ)に「届(とど)いたら・届(とど)けたら」いいですよ。
7) 魚(さかな)が「焼(や)けました・焼(や)きました」
じゃ、四(よっ)つに「切(き)れて・切(き)って)ください。
8) 寒(さむ)い日(ひ)が「続(つづ)いて・続(つづ)けて」いますね。
本当(ほんとう)に。外(そと)に「出(で)たく・出(だ)したく」ないですね。
9) あれ、電気(でんき)が「消えて・消して」いる。ヤンさん留守(るす)だ。
  「戻(もど)る・戻(もど)す」まで待(ま)ちましょう。
10) アンさんに女(おんな)の赤(あか)ちゃんが「生(う)まれた・生(う)んだ」よ。
  よかった。女の子(おんなのこ)を「生(う)まれ・生(う)み」たいと言(い)っていたから
  三人(さんにん)も男の子(おとこのこ)がいるからね。

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N5