NGỮ PHÁP N3- Cách sủ dụng ~って
Các cách dùng って
1. Cấu trúc 1: って Mặc dù, thậm chí, ngay cả
~ても → ~たって
~でも → だって
Trong hội thoại thì ~たって và だって rất hay được sử dụng.
[考(かんが)えたってわからない] thì cũng giống với [考(かんが)えてもわからない] → Mặc dù có suy nghĩ cũng không hiểu.
[急(いそ)いだってできない] thì cũng giống với [急(いそ)いでもできない] → Dù có khẩn trương thì cũng không thể (không kịp).
Mặc dù có thay đổi về âm tiết nhưng về nghĩa thì vẫn giống nhau.
Ví dụ:
1) いくら安(やす)くても要(い)らないものは要(い)らないよ。
→ いくら安(やす)くたって要(い)らないものは要(い)らないよ。 Dù có rẻ mấy đi nữa đồ không cần thì không cần mua làm gì.
2) 強(つよ)いお酒(さけ)でも飲(の)めるよ。
→ 強(つよ)いお酒(さけ)だって飲(の)めるよ。 Rượu mạnh cũng có thể uống được.
3) いくら読(よ)んでもわからないんです。
→ いくら読(よ)んだってわからないんです。 Dù có đọc bao nhiêu lần thì cũng không hiểu.
4) 不便(ふべん)でも仕方(しかた)がないね。
→ 不便(ふべん)だって仕方(しかた)がないね。 Dù có bất tiện thì cũng không có cách nào.
5) 忙(いそが)しくてもかまわないよ。
→ 忙(いそが)しくたってかまわないよ。 Dù có bận cũng không sao đâu.
6) いくら押(お)しても全然(ぜんぜん)動(うご)かないんです。
→ いくら押(お)したって全然(ぜんぜん)動(うご)かないんです。 Có ấn bao nhiêu lần thì nó cũng không hoạt động.
7) 健康(けんこう)な人(ひと)でも病気(びょうき)になることもあるよ。
→ 健康(けんこう)な人(ひと)だって病気(びょうき)になることもあるよ。 Người khỏe mạnh như thế nào thì cũng có lúc ốm.
8) 雨(あめ)が降っても行(い)くよ。
→ 雨(あめ)が降ったって行(い)くよ。 Dù trời mưa thì cũng đi.
2. Cấu trúc 2: là cách nói ít trang trọng hơn của [と言いました、と聞きました、そうだ]
+ Cách nói khi truyền đạt những điều đã nghe, đã nghĩ.
Khi truyền đạt lại những gì đã nghe người ta sẽ dùng [~と言(い)っていました] nhưng trong đàm thoại người ta thường dùng hình thức [~って言(い)っていました].
[~んだって] và [~んですって] thường được dùng trong hội thoại hàng ngày. [~んですって] thường được phụ nữ dùng.
Ví dụ:
1) 彼(かれ)、結婚(けっこん)するという話(はなし)よ。
→ 彼(かれ)、結婚(けっこん)するんだって話(はなし)よ。 Nghe nói anh ấy sẽ kết hôn.
2) 見合(みあ)い結婚(けっこん)だと聞(き)いたよ。
→ 見合(みあ)い結婚(けっこん)だって Nghe nói là kết hôn qua mai mối.
3) ミンさんは日本(にほん)に行かないと言っていました。
→ ミンさんは日本(にほん)に行(い)かないって Anh Minh nói là anh ấy không đi Nhật.
4) 明日(あした)は雨(あめ)だそうです。
明日(あした)は雨(あめ)だって。 Nghe nói ngày mai sẽ mưa.
3. Cấu trúc 3: là cách nói ít trang trọng hơn của [と/という/というのは/ということは]
+ Cách nói khi hỏi để biết rõ hơn về một vấn đề.
+ Cách nói khi nói về tên hay tính chất của người hoặc đồ vật.
Ví dụ:
1) 一日(ついたち)って何曜日(なんようび)? 来週(らいしゅう)の金曜日(きんようび)だよ。 Mùng một là thứ mấy - Là thứ 6 tuần sau đấy.
2) サラリーマンというのは大変(たいへん)だね。
→ サラリーマンって大変(たいへん)だね。 Nói đến nhân viên văn phòng thì vất vả nhỉ.
3) 仕事(しごと)をするということは大変(たいへん)だね。
→ 仕事(しごと)をするって大変(たいへん)だね。 Nói đến việc làm thì vất vả đấy.
4) これ、何(なん)という魚(さかな)?
→ これ、何(なん)ていう魚(さかな) Đây là con cá gì vậy?
エンゼルフィッシュというのよ。
→ エンゼルフィッシュっていうのよ。 Đó là cá Thần tiên.
5) ミン部長(ぶちょう)というひとはどんな人(ひと)ですか?
→ ミン部長(ぶちょう)ってどんな人(ひと)ですか? Trưởng phòng Minh là người như thế nào?
6) ここに駐車禁止(ちゅうしゃきんし)と書(か)いてありますよ。
→ ここに駐車禁止(ちゅうしゃきんし)って書(か)いてありますよ。 Ở đây viết cấm đậu xe đấy.
+ Thêm さ ở ngay đằng sau って, đây là cách nói thân mật mà người nhật hay dùng.
Ví dụ:
1) ミンさんは日本(にほん)に行(い)かないってさ。 Anh Minh nói là anh ấy không đi Nhật.
2) 明日(あした)は雨(あめ)だってさ。 Nghe nói ngày mai sẽ mưa.