NGỮ PHÁP N2- ~ざるを得(え)ない
~ざるを得(え)ない Đành phải...
Cấu trúc:
Vする → Vせざるを得(え)ない
Ý nghĩa: ~ざるを得ない Được sử dụng để diễn tả ý [Vì có nguyên nhân, lý do nên mặc dù không muốn nhưng không có cách nào khác nên đành phải làm việc đó].
~ざるを得ない thường mang ý nghĩa là: Đành phải..., buộc phải..., Không thể không...
Ví dụ:
1) 今(いま)の会社(かいしゃ)は収入(しゅうにゅう)が少(すく)なくて、生活(せいかつ)は息子(むすこ)に頼(たよ)らざるをえない。 Công ty hiện đang làm thì có thu nhập thấp nên sinh hoạt đành phải nhờ vào con trai.
2) 彼(かれ)の噂(うわさ)が本当(ほんとう)なら、彼(かれ)をクビにせざるをえない。 Nếu tin đồn về anh ấy là thật thì đánh phải cho anh ý nghỉ việc.
3) 彼女(かのじょ)は死(し)んでしまったと考(かんが)えざるを得(え)ない。 Tôi đành phải nghĩ là cô ta đã chết.
4) 行(い)きたくないけれど、社長(しゃちょう)の命令(めいれい)だから、行(い)かざるを得(え)ない。 Mặc dù không muốn đi nhưng vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi đành phải đi.
5) 今回の事故(こんかいのじこ)は、国(くに)の安全管理(あんぜんかんり)に問題(もんだい)があったと言(い)わざるを得(え)ない。 Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
6) この考(かんが)えには反対(はんたい)せざるを得(え)ない。 Tôi buộc phải phản đối ý tưởng này.
7) 彼女(かのじょ)の招待(しょうたい)は受(う)けざるを得(え)ない。 Tôi đành phải chấp nhận lời mời của cô ấy. (Dù tôi không muốn).
8) みんなで決めた規則(きそく)だから、守(まも)らざるを得(え)ない。 Vì đó là quy định mọi người đã cùng đưa ra nên buộc phải tuân theo.