NGỮ PHÁP N3- ~ようとする、~ようとしない
Cách sử dụng mẫu câu ~ようとする、~ようとしない
Trong ngữ pháp N4 chúng ta đã học mẫu ngữ pháp ~ようと思(おも)います diễn đạt một ý định làm việc gì đó của người nói đối với người nghe. Trong bài này chúng ta sẽ học thêm hai mẫu câu [~ようとする]、[~ようとしない]
Ôn lại tại đây:
1. Cách sử dụng mẫu câu ~ようとする
Cấu trúc:
Động từ thể ý chí + ようとする/ようとした/ようとしている
Ý nghĩa:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự cố gắng, nỗ lực làm một việc gì đó nhưng không phải là ở trong tương lai xa mà là hành động bột phát (ví dụ vừa mới ý định bắt đầu làm một việc gì đó).
~ようとする dùng khi diễn tả khi cố làm điều gì đó.
~ようとした dùng để diễn tả ý định cố gắng làm một việc gì đó nhưng kết quả không như ý muốn.
~ようとしている dùng để diễn đạt một việc gì đó sắp bắt đầu.
Ví dụ:
1) 犬(いぬ)があなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。 Con chó đang định cắn giầy của bạn kìa.
2) バスに乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって乗(の)れなかった。 Lúc tôi đang định lên xe buýt thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
3) 彼女(かのじょ)に何(なに)か特別(とくべつ)なプレゼントをあげようとしている。 Tôi đang định tặng một món quá gì đó đặc biệt cho bạn gái.
4) 早(はや)く寝(ね)ようとしたけど、結局(けっきょく)徹夜(てつや)でした。 Tôi định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
5) 長(なが)かった夏休(なつやす)みもじきに終(お)わろうとしいる。 Kỳ nghỉ hè dài cũng sắp kết thúc rồi.
6) 彼女(かのじょ)は必死(ひっし)に逃(に)げようとした。 Cô ấy cố gắng chạy trốn hết sức mình.
7) 四人(よんにん)が外(そと)に出(で)ようとすると、部長(ぶちょう)が呼(よ)び止(と)めた。 Khi 4 người vừa định ra ngoài thì trưởng phòng gọi lại.
8) 彼女(かのじょ)を助(たす)けようとする者(もの)は誰(だれ)もいない。 Không có ai cố giúp cô ta.
9) お風呂(ふろ)に入(はい)ろうとしていたところに、電話(でんわ)がかかってきた。 Vừa mới định đi tắm thì có điện thoại gọi đến.
2. Cách sử dụng mẫu câu ~ようとしない
Cấu trúc:
Động từ thể ý chí + ようとしない/ようとしません
Ý nghĩa:
Sự dụng mẫu câu này khi khi diễn tả không có ý muốn, ý định thực hiện động tác hay hành vi đó.
Ví dụ:
1) うちの息子(むすこ)は夢(ゆめ)をあきらめようとしない。 Con trai tôi không muốn từ bỏ giấc mơ.
2) 彼(かれ)は何(なに)も話(はな)そうとしない。 Anh ấy không muốn nói điều gì.
3) 彼(かれ)は飲酒(いんしゅ)の習慣(しゅうかん)を改(あらた)めようとしない。 Anh ấy không muốn nỗ lực thay đổi thói quen uống rượu của mình.
4) 彼女(かのじょ)は自分(じぶん)のことは何(なに)も言(い)おうとしない。 Cô ta không muốn nói về bản thân.
5) 仕事(しごと)がたくさん残(のこ)っているけど、誰(だれ)も何(なに)もしようとしないわね。 Công việc còn lại nhiều mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.
6) どうして認(みと)めようとしないの。 Tại sao bạn không chịu thừa nhận điều đó.