NGỮ PHÁP N3- ~ように、~ような
Cách sử dụng mẫu câu ~ように、~ような
Ở ngữ pháp N4 chúng ta đã học 「~ようになる」 Mẫu câu này diễn tả từ tình trạng không thể sang tình trạng có thể. 「ようにします」 này diễn tả ý định sẽ làm hoặc không làm một việc gì đó, nó dùng để nhấn mạnh sự cố gắng đạt được thay đổi, (thường theo hướng tích cực). Trong bài này chúng ta sẽ học thêm cách dùng khác của 「ように」.
Ôn lại tại đây:
1. Cấu trúc 1: Như, Theo như..Dùng để bắt đầu cho một lời giải thích
Cấu trúc:
Danh từ + の + ように
Động từ thể thường + ように
Ví dụ:
1) ここに書(か)いてあるように、今度(こんど)の土曜日(どようび)、授業(じゅぎょう)は午前中(ごぜんちゅう)だけです。 Như đã Viết ở đây thứ 7 này chỉ có lớp học buổi sáng.
2) ミンさんが言(い)ったように、今日(きょう)の試合(しあい)は16時に始(はじ)まります。 Theo như Anh Minh nói, Trận đấu hôm nay bắt đầu lúc 16 giờ.
3) 皆様(みなさま)ご存知(ぞんじ)のように、試験(しけん)の内容(ないよう)が変(か)わります。 Như mọi người đã biết, Nội dung bài thi sẽ thay đổi.
4) 前(まえ)にお話(はな)したように、来月(らいげつ)から家賃(やちん)が値上(ねあ)がります。 Như tôi đã nói trước đây sang tháng tiền thuê nhà sẽ tăng.
2. Cấu trúc 2: Hãy, đừng...
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + ように
Động từ thể ない + ように
Ý nghĩa: Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực hiện.
Ví dụ:
1) A: 明日(あした)はもっと早(く)く来るように。 Ngày mai hãy đến sớm hơn.
B: はい、わかりました。 Vâng, tôi hiểu rồi.
2) 車(くるま)の中(なか)でたばこを吸(す)わないように。 Xin đừng hút thuốc lá trong xe ô tô.
3) 健康(けんこう)のために、野菜(やさい)を食(た)べるようにしましょう。 Để khỏe mạnh thì hãy ăn rau nào.
* Chú ý: Trong cấu trúc câu này có thể dùng những động từ như 注意(ちゅうい)する: Chú ý, 頼(たの)む: Nhờ vả, 言(い)う: Nói, đằng sau ように để biểu thị trích dẫn gián tiếp một yêu cầu hay đề nghị.
1) 母(はは)に家(いえ)の中(なか)でたばこを吸(す)わないように言われました。 Tôi đã bị mẹ nói không được hút thuốc ở trong nhà.
2) ミンさんに、私(わたし)の教室(きょうしつ)に来(く)るように言(い)ってください。 Hãy nói với Minh đến phòng học của tôi.
3) ミンさんがはらさんに日本語(にほんご)を見てくれるように頼(たの)んでいます。 Anh Minh nhờ anh Hara xem hộ bài tiếng Nhật.
4) お母さんに派手(はで)なシャツをはいて、学校(がっこう)へ行(い)かないように注意(ちゅうい)された。 Tôi đã bị mẹ nhắc là không được mặc áo sặc sỡ đến trường.
3. Cấu trúc 3: Mong, hy vọng...
Cấu trúc:
V ます + ように
V ません + ように
V れます + ように
Ý nghĩa: Dùng để diễn đạt hy vọng, điều ước hay là lời chúc.
Ví dụ:
1) 父(ちち)の病気(びょうき)が治(なお)りますように。 Mong là bố tôi sẽ khỏi bệnh.
2) インフルエンザにかかりませんように。 Mong là tôi không bị cúm.
3) 合格(ごうかく)しますように。 Tôi hy vọng là sẽ đỗ.
4) あなた無事(ぶじ)に家(いえ)に帰(かえ)れますように。 Mong bạn sẽ về đến nhà an toàn.
5) 今年(ことし)も良(よ)い年(とし)でありますように。 Chúc bạn một năm mới tốt đẹp.
6) 2019年(ねん)も健康(けんこう)で幸(しあわ)せな一年(いちねん)になりますように。 Tôi chúc bạn một năm 2019 mạnh khỏe và hạnh phúc.
4. Cấu trúc 4: Giống, giống như...
Cấu trúc:
[Danh Từ] + の + ような + [Danh Từ]
[Động từ thể thường] + ような + [Danh Từ]
Ý nghĩa: Cái gì đó giống như, [ような] có thể được thay thế bằng [みたいな], Chú ý khi dùng [みたいな] thì không thêm の vào sau danh từ.
[みたいな] dùng trong văn nói, khi nói chuyện với bạn bè và gia đình.
[ような] được sử dụng nhiều trong văn viết, và dùng để nói chuyện với cấp trên, người lớn tuổi.
Ví dụ:
1) 彼(かれ)のような人(ひと)と結婚(けっこん)したい。 Tôi muốn kết hôn với người như anh ấy.
→ 彼(かれ)みたいな人(ひと)と結婚(けっこん)したい。 Tôi muốn kết hôn với người như anh ấy.
2) お城(しろ)のような家(いえ)ですね。 Ngôi nhà như một lâu đài nhỉ. お城(しろ): Lâu đài, Thành.
3) それは夢(ゆめ)のような話(はなし)だ。 Đó là một câu chuyện giống như mơ.
→ それは夢(ゆめ)みたいな話(はなし)だ。 Đó là một câu chuyện giống như mơ.
4) ケーキのような甘(あま)い食(た)べ物(もの)が食(た)べたい。 Tôi muốn ăn gì đó ngọt, giống như là bánh kem.
5) 夏(なつ)のような暑(あつ)い日(ひ)。 Ngày nóng như mùa hè.
6) あなたは天使(てんし)のような子(こ)だ。 Cháu là một đứa trẻ giống như một thiên thần.