NGỮ PHÁP N2- ~ようものなら
~ようものなら Nếu lỡ chẳng may..
Cấu trúc:
Ý nghĩa: Mẫu câu ようものなら được sử dụng khi muốn giả định một sự việc hơi cường điệu thì sẽ dẫn đến một hệ quả như thế. Phía sau ものなら thường diễn tả kết quả không như mong muốn, kết quả không tốt.
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)のことをちょっとでも悪(わる)く言(い)おうものなら、すぐにけんかになってしまう。 Nếu lỡ chẳng may mà nói xấu cô ấy điều gì một chút thôi thì sẽ sớm xảy ra cãi nhau.
2) 恋人(こいびと)に電話(でんわ)するのを忘(わす)れようものなら、浮気(うわき)しているとすぐに疑(うたが)われる。 Nếu tôi lỡ quên không gọi điện cho người yêu một cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là ngoại tình.
3) 店長(てんちょう)は厳(きび)しいから、遅刻(ちこく)なんかしようものなら、すごく怒(おこ)られるよ。 Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận khủng khiếp ngay đấy.
4) この学校(がっこう)は規則(きそく)が厳(きび)しいから、断(ことわ)らずに欠席(けっせき)しようものなら、大変(たいへん)だ。 Vì trường này có nội quy rất nghiêm khắc nên nếu lỡ mà nghỉ học không xin phép thì sẽ rất là vất vả.
5) あの人(ひと)にマイク握(にぎ)らせようものなら、一人(ひとり)で何時間(なんじかん)も歌(うた)っているだろう。 Nếu lỡ đưa Micrô cho người đó cầm thì chắc có lẽ hắn sẽ hát một mình vài tiếng mất.
6) この先生(せんせい)はとても厳(きび)しいから、ちょっとでも締め切り(しめきり)を過(す)ぎようものなら、レポートを受(う)け付(つ)けてくれないよ。 Thầy giáo này nghiêm khắc lắm, nếu quá hạn nộp bài một tý là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.
7) 宿題(しゅくだい)を忘(わす)れようものなら、あの怖(こわ)い先生(せんせい)に叱(しか)られる。 Nếu tôi lỡ quên không làm bài tập về nhà là sẽ bị thầy giáo đáng sợ đó la mắng.
8) 昔(むかし)は親(おや)に反抗(はんこう)しようものなら、すぐにたたかれたものだ。 Ngày trước lỡ mà phản ứng lại bố mẹ là ngay lập tức bị ăn đòn luôn.