NGỮ PHÁP N3- ~を込(こ)めて
~を込(こ)めて
Cấu trúc:
Danh từ + を込(こ)めて
Ý nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để diễn tả ý [Dồn hết tình cảm, tình yêu thương, nỗi nhớ hay sự thù hận...vào một việc nào đó]. Nó thường mang nghĩa: Dồn cả, chứa chan, với tất cả.
Đứng trước を込(こ)めて thường là danh từ chỉ cảm xúc, tâm trạng như: 愛(あい): Tình yêu、思(おも)い: Tình cảm、心(こころ): Tấm lòng、恨(うら)み: 、感謝(かんしゃ): Sự cảm tạ 、 願(ねが)い: Nguyện vọng、祈(いの)り: Cầu nguyện、力(ちから): sức lực.
Ví dụ:
1) 感謝(かんしゃ)の気持(きも)ちを込(こ)めてあなたにこの花(はな)を送(おく)ります。 Tôi sẽ gửi đến bạn bó hoa này bằng tất cả lòng biết ơn.
2) 彼女(かのじょ)に愛(あい)をこめて手紙(てがみ)を書(か)きました。 Tôi đã viết bức thư cho cô ấy bằng tất cả tình yêu thương.
3) 感謝(かんしゃ)の気持(きも)ちを込(こ)めて、編(あ)んだセーターです。 Đây là cái áo len mà tôi đã đan bằng tất cả lòng biết ơn.
4) 彼女(かのじょ)は心(こころ)をこめて、このカードを作(つく)った。 Cô ấy đã làm cái thiệp này với tất cả tấm lòng mình.
5) 全快(ぜんかい)の祈(いの)りを込(こ)めて、入院(にゅういん)している友達(ともだち)に花(はな)を贈(おく)りました。 Tôi đã gửi bó hoa tới người bạn đang nằm viện để cầu mong anh ấy sẽ khôi phục lại hoàn toàn sức khoẻ.
6) 彼女(かのじょ)は故郷(ふるさと)への思(おも)いを込(こ)めて、その曲(きょく)を作(つく)ったそうだ。 Nghe nói cô ấy đã sáng tác ca khúc đấy bằng tất cả tình cảm dành cho quê hương.
7) 平和(へいわ)への願(ねが)いを込(こ)めて、この歌(うた)を作(つく)りました。 Tôi đã viết bài hát này với tất cả ước nguyện về hòa bình gửi gắm trong đó.
8) 両親(りょうしん)を殺(ころ)された女(おんな)は恨(うら)みを込(こ)めて、犯人(はんにん)に睨(にら)みつけた。 Người Phụ nữ có bố mẹ bị sát hại đã trừng mắt đầy căm phẫn nhìn tên tội phạm.