NGỮ PHÁP N3- ~わりには

~わりには Dù, Tuy..nhưng..


Cấu trúc:
  • 「Động từ thể thường 普通形(ふつうけい)」 + わりに(は)
    Tính từ đuôi い + わりに(は)
    Tính từ đuôi な + な + わりに(は)
    Danh Từ + の + わりに(は)

    Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng nhận định, đánh giá, so sánh. Diễn tả ý bất ngờ của người nói về cái được nhắc đến (Ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói).
    Sử dụng tương tự với mâu câu [~にしては].
    [わりには] là hình thức nhấn mạnh hơn của [わりに].
    Ngữ pháp ~わりには

    Ví dụ:
    1) あの人(ひと)はお金(かね)がないと言(い)っているわりには、いい車(くるま)に乗(の)っている。  Người kia tuy nói là không có tiền nhưng đang đi xe ô tô xịn.
    2) うちの祖父(そふ)は、年(とし)のわりには元気(げんき)だ。 Ông tôi nhìn khỏe hơn so với tuổi.
    3) 彼女(かのじょ)は、お酒(さけ)が弱(よわ)いと言(い)っているわりには、たくさん飲(の)んでいる。 Cô ấy tuy nói là uống rượu kém nhưng uống rõ nhiều.
    4) このケーキは安(やす)いわりにはおいしい。 Bánh ga tô này tuy rẻ nhưng lại ngon.
    5) この料理(りょうり)は、時間(じかん)がかかったわりには、おいしくない。 Món ăn này tuy mất thời gian làm nhưng lại không ngon.
    6) このアパートは駅(えき)から近(ちか)いわりには高(たか)くない。 Căn hộ này tuy ở gần nhà ga nhưng lại không đắt.
    7) 私(わたし)は甘(あま)いものばかり食(た)べるわりにあまり太(ふと)らない。 Tôi không tăng cân mặc dù ăn toàn đồ ngọt.
    8) 彼女(かのじょ)は年齢(ねんれい)のわりには若(わか)く見(み)えます。 Cô ấy nhìn khá trẻ so với tuổi của mình.
    9) この海(うみ)はきれいなわりには人(ひと)が少(すく)ない。 Biển này tuy đẹp nhưng lại ít người.

    **So sánh [~わりには] với [~にしては]
    + ~にしては Chỉ dùng với danh từ chỉ số lượng cụ thể, không dùng với danh từ chỉ số lượng chung chung, ~わりには thì có thể.
    Ví dụ:
    〇 このケーキは値段(ねだん)のわりには美味(おい)しい。 Bánh ga tô này tuy rẻ mà ngon.
    ✖ このケーキは値段(ねだん)にしては美味(おい)しい。 Không dùng.
    Khi muốn dùng にしては cho mẫu câu này cần làm cụ thể vấn đề [Giá rẻ] như câu bên dưới.
    〇 このケーキはやすい値段(ねだん)にしては美味(おい)しい。 Bánh ga tô này tuy rẻ mà ngon.

    + ~にしては không dùng được với tính từ còn ~わりには thì có thể sự dụng được.
    Ví dụ:
    〇 彼(かれ)は細(ほそ)いわりには体(からだ)が丈夫(じょうぶ)だ。 Anh ấy tuy gầy nhưng khá khỏe.
    ✖ 彼(かれ)は細(ほそ)いにしては体(からだ)が丈夫(じょうぶ)だ。 Không sử dụng.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3