NGỮ PHÁP N3- ~わけにはいかない

Cách dùng ~わけにはいかない


1. Khẳng định ~わけにはいかない Không thể ..


Cấu trúc:
  • 「Động từ thể từ điển」 + わけにはいかない

    Ý nghĩa: Không thể làm vì một lý do nào đó. mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm vì điều đó là không hợp lý, sai trái, không đúng bổn phận...(Không thể làm việc đó nếu xét từ nhận thức thông thường, từ quan niệm xã hội hoặc từ kinh nghiệm trong quá khứ.
    Ngữ pháp ~わけにはいかない

    Ví dụ:
    1) 月曜日(月曜日)はテストがあるから、今日(きょう)は遊(あそ)んでいるわけにはいかない。 Vì ngày thứ 2 có bài thi nên hôm nay không thể đi chơi được.
    2) 明日(あした)は一年(いちねん)で一番(いちばん)忙(いそが)しい日(ひ)なので、会社(かいしゃ)を休(や)むわけにはいかない。 Vì ngày mai là ngày bận nhất trong 1 năm nên không thể nghỉ làm được.
    3) あとで車(くるま)を運転(うんてん)するので、今(いま)お酒(さけ)を飲(の)むわけにはいきません。 Vì sau đây tôi lái xe ô tô nên bây giờ không thể uống rượu được.
    4) いつでも好(す)きなときに会(あ)いに来(く)るわけにはいかないの。 Anh không thể đến gặp em bất cứ khi nào anh thích à?
    5) 明日(あした)は、大事(だいじ)な試験(しけん)なんだ。今夜(こんや)はまだ寝(ね)るわけにはいかない。勉強(べんきょう)しよう。 Vì ngày mai có kỳ thi quan trọng. Tối nay chưa thể ngủ được. Học bài thôi.
    6) いくらお金(かね)がなくても、他人(たにん)から盗(ぬす)むわけにはいかない。 Dù có thiếu tiền như thế nào cũng không thể lấy trộm của người khác.
    7) この夕食会(ゆうしょくかい)には絶対(ぜったい)に遅刻(ちこく)するわけにはいかない。 Bữa tiệc tối nay tuyệt đối không thể đến muộn.
    8) 彼女(かのじょ)に格好(かっこう)悪(わる)いところを見(み)せるわけにはいかない。今日(きょう)の試合(しあい)は必(かなら)ず勝(か)ちたい!Không thể cho cô ấy xem điểm yếu của mình được. Trận đấu ngày hôm nay nhất định mình muốn thắng.

    2. Phủ định ~ないわけにはいかない Không thể không..


    Cấu trúc:
    Động từ thể ない + わけにはいかない

    Ý nghĩa: ~ ないわけにはいかない Đành phải, không thể không, buộc phải. Mẫu câu diễn ta không thể không làm việc gì đó, công việc đó là bổn phẩn, trách nhiệm, không có lựa chọn khác..

    Ví dụ:
    1) もうすぐテストがあるので、一所懸命勉強(いっしょけんめいべんきょう)しないわけにはいきません。 Vì sắp đến kỳ thi, không thể không chăm chỉ học hành.
    2) 行(い)くと約束(やくそく)したから、行(い)かないわけにはいきません。 Vì đã hứa là sẽ đi, nên không thể không đi.
    3) あんなに面白(おもしろ)そうな映画(えいが)を、見(み)に行(い)かないわけにはいかない。 Không thể không đi xem bộ phim có vẻ thú vị như vậy.
    4) 今日(きょう)は宿題(しゅくだい)があって、パーティーは断(ことわ)りたいけど、仲良(なかよ)しの友(とも)だちからの誘(さそ)いだから行(い)かないわけにはいかないし、どうしよう。 Vì hôm nay có bài tập về nhà nên muốn từ chối bữa tiệc nhưng vì là lời mời từ bạn thân nên không thể không đi, làm thế nào bây giờ.
    5) 子供(こども)がいるから、働(はたら)かないわけにはいかない。 Vì tôi đã có con nên không thể không làm việc.
    6) 校長先生(こうちょうせんせい)の命令(めいれい)を聞(き)かないわけにはいかない。 Không thể không nghe mệnh lệnh của thầy hiệu trưởng.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3