NGỮ PHÁP N3- ~うちに
~うちに Trong khi, trong lúc...
Cấu trúc:
「Động từ thể từ điển」 + うちに
「Động từ ている」 + うちに
「Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な (có な) 」 + うちに
「Danh từ 」 + の + うちに
Ý nghĩa: Mẫu câu này mang ý nghĩa là trước khi việc gì đó xảy ra, trong khi, trong lúc..
Ví dụ:
1) 赤(あか)ちゃんが寝(ね)るうちに昼(ひる)ご飯(はん)を食(た)べましょうか? Trong lúc đứa bé đang ngủ chúng ta ăn cơm trưa chứ?
2) 若(わか)いうちに一生懸命(いっしょうけんめい)勉強(べんきょう)しなさい。 Trong lúc còn trẻ thì hãy học tập đi.
3) ラーメンが冷(つめ)たくならないうちに食(た)べなさい。 Hãy ăn đi trong lúc mỳ (ramen) còn chưa nguội.
4) 日本(にほん)にいるうちに、日本語(にほんご)が上手(じょうず)になりたいです。 Tôi muốn tiếng Nhật của mình giỏi lên trong lúc còn ở Nhật.
5) 空(そら)に虹(にじ)が出(で)ているうちに写真(しゃしん)を撮(と)っておきたい。 Tôi muốn chụp ảnh trong lúc cầu vồng đang xuất hiện trên bầu trời.
6) 学生(がくせい)のうちに将来(しょうらい)のことを考(かんが)えておいたほうがいい。 Trong lúc còn là sinh viên nên suy nghĩ về tương lai.
7) まだお店(みせ)が開(あ)いているうちに、買(か)い物ものをしておかなければいけない。 Trong lúc cửa hàng còn đang mở phải đi mua sắm trước thôi
8) 桜(さくら)がきれいなうちに、花見(はなみ)に行(い)きたい。 Tôi muốn đi ngắm hoa trong lúc hoa anh đào còn đẹp.