Cách sử dụng mẫu câu ~つもりだったのに
Cấu trúc:
「Thể thông thường」 + つもりだったのに
Tính từ đuôi な /Danh từ + の + つもりだったのに
Trong ngữ pháp N4 chúng ta đã học 「つもり」 dùng để diễn đạt hành động hoặc một dự định sẽ làm nhưng chưa được chắc chắn
[つもりだったのに] có ý nghĩa là: Có ý định làm gì đó nhưng kết quả và sự thật lại không như vậy.
Cách dùng: 「~つもりだった」Là hình thức quá khứ của 「~つもりだ」và có ý nghĩa là “đã có ý định ~”.
Ví dụ:
1) 彼女(かのじょ)に電話(でんわ)するつもりだったのに。 Tôi đã định điện thoại cho cô ấy, nhưng...(vì một lý do nào đó mà không gọi được).
2) 午前中(ごぜんちゅう)に仕事(しごと)を済(す)ませるつもりだったのに、出来(でき)なかった。 Tôi đã định hoàn thành công việc trong buổi sáng nhưng lại không thể.
3) 家族(かぞく)と一緒(いっしょ)に出(で)かけるつもりだったのに、忙(いそが)しすぎて出来(でき)なかった。 Tôi đã định ra ngoài cùng gia đình nhưng bận quá lại không thể đi được.
4) 私はメールを送ったつもりだったのに、Tôi nghĩ là mình đã gửi Mail rồi, nhưng ..(Vì lý do nào đó mà không gửi được).
5) 小(ちい)さい声(こえ)のつもりだったのに、「うるさい」と言(い)われました。 Tôi đã định nói nhỏ thôi nhưng đã bị nói "ồn ào quá".