NGỮ PHÁP N3- ~ついでに
~ついでに Nhân tiện, tiện thể...
Cấu trúc:
Động từ [「Thể từ điển」,「Thể た」] + ついでに
Danh Từ + の + ついでに
Ý nghĩa: Là cách nói diễn tả ý nghĩa [Nhân tiện thực hiện thêm một hành động, hành vi nào đó, nhân tiện làm việc này thì làm luôn việc khác]
Ví dụ:
1) 引っ越(ひっこ)しのついでに、新(あたら)しい家具(かぐ)を買(か)いたいです。 Nhân tiện chuyển nhà tôi muốn mua đồ đạc mới luôn.
2) 家(いえ)を出(で)るついでに、ゴミを捨(す)てます。 Nhân tiện ra ngoài tôi sẽ vứt rác luôn.
3) 彼女(かのじょ)に会(あ)いに行(い)くついでにこの傘(かさ)を渡(わた)してくれる? Nhân tiện bạn đi gặp cô ấy thì đưa hộ tớ cái ô này cho cô ấy nhé.
4) 買い物(かいもの)のついでに、本屋(ほんや)へ行って漫画(まんが)を買(か)ってきた。 Tiện thể đi mua sắm tôi đã đến cửa hàng sách mua truyện tranh.
5) 仕事(しごと)でホーチミンに行(い)ったついでに、大学時代(だいがくじだい)の友人(ゆうじん)に会(あ)ってきた。 Nhân tiện đến Hồ Chí Minh để làm việc, tôi đã gặp người bạn thân hồi học đại học.
6) 散歩(さんぽ)のついでに、この手紙(てがみ)を出(だ)してきてくれない? Nhân tiện đi dạo thì gửi luôn hộ tôi bức thư này nhé.
7) 出張(しゅっちょう)で東京(とうきょう)に行(い)ったついでに、友達(ともだち)の家(いえ)に寄(よ)ってみた。 Nhân tiện đi Tokyo để công tác tôi đã thử ghé qua nhà bạn bè.
8) 母(はは)は駅(えき)まで客(きゃく)を送(おく)っていたついでに、買い物(かいもの)をしてきた。 Mẹ tôi nhân tiện đưa khách ra nhà ga đã đi mua sắm luôn.
9) そこに着(つ)くついでに、ミンさんにお金(かね)を返(かえ)します。 Nhân tiện đến đấy tôi sẽ trả anh Minh tiền.