NGỮ PHÁP N2- ~として~ない
~として~ない Không một lần, không một ai...
Cấu trúc:
Số đếm + として + Vない
Ý nghĩa: Mẫu câu としてない diễn tả ý [Không một lần, không một ai, không một ngày..] đằng sau nhấn mạnh điều gì đấy không thể điều gì đó không có.
Số đếm ở đây là các số tối thiểu ví dụ như 1 lần, 1 người, 1 ngày,..)
Ví dụ:
1) 一つとして、正解(せいかい)がなかった。 Không làm đúng một câu nào cả.
2) 私(わたし)は一日(いちにち)として国(くに)にいる友達(ともだち)を忘(わす)れた日(ひ)がありません。 Không có một ngày nào là tôi quên những người bạn ở quê nhà.
3) 誰(だれ)一人(ひとり)として、この問題(もんだい)を解決(かいけつ)できない。 Không có một ai có thể giải quyết được vấn đề này.
4) 宿題(しゅくだい)をしていた生徒(せいと)は誰(だれ)一人(ひとり)としていない。 Không có một học sinh nào làm bài tập về nhà.
5) あの人(ひと)は、一度(いちど)として笑顔(えがお)を見(み)せたことがない。 Cái người đó không cho ai nhìn thấy nụ cười lần nào.
6) 事故(じこ)から10年(ねん)になりますが、一日(いちにち)として思(おも)い出(だ)さない日(ひ)はありません。 Tai nạn đã xảy ra 10 năm rồi nhưng không một ngày nào là tôi không nhớ về chuyện đó.
7) 今回(こんかい)の期末(きまつ)テストでは、一人として満点(まんてん)をとる生徒(せいと)はいなかった。 Bài thi hết kỳ lần này không có một học sinh nào đạt điểm tối đa.
8) 世の中(よのなか)に、二つ(ふたつ)として、同(おな)じものがないよ。 Trên đời, không có cái gì là giống nhau cả.