NGỮ PHÁP N2- ~とはいうものの
~とは言(い)うものの Tuy...nhưng ..
Cấu trúc:
Danh từ + とはいうものの
Ý nghĩa: Mẫu câu とはいうものの dùng để diễn tả ý tuy vậy mà không phải vậy, thường mang ý nghĩa là: Tuy..nhưng...
Ví dụ:
1) 休(やす)みとはいうものの、仕事(しごと)がたまっていて全然(ぜんぜん)休(やす)むことができない。 Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.
2) 目的の駅(もくてきのえき)についたとはいうものの、このあとどこに行(い)けばいいかわからない。 Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.
3) 10月(がつ)とはいうものの、まだまだ暑い日(あついひ)が続(つづ)きますね。 Tuy đã là tháng 10 rồi nhưng những ngày nóng vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
4) 昇進(しょうしん)したとはいうものの、給料(きゅうりょう)は少(すこ)しもあがらなかった。 Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.
5) 健康(けんこう)に問題(もんだい)はないとはいうものの、本当(ほんとう)にそうなのか心配(しんぱい)です。 Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như vậy không.
6) 梅雨(つゆ)が明(あ)けたとはいうものの、今日(きょう)はまだ雨(あめ)が降(ふ)っている。 Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
7) 勝(か)ち負(ま)けは関係(かんけい)ないとはいうものの、負(ま)ければ、やっぱり悔(くや)しい。 Tuy là việc thắng thua thì không liên quan nhưng nếu mà thua thì quả là đáng tiếc.
8) お腹(なか)がいっぱいだとは言(い)うものの、デザートならまだ食(た)べられる。 Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.