NGỮ PHÁP N2- ~というものは
~というものは Cái gọi là..
Cấu trúc:
Danh từ + というものは
Ý nghĩa: Mẫu câu というものは thường đi sau những danh từ chung như [Con người, hạnh phúc, đồng tiền, cuộc đời, phụ nữ, đàn ông...vv]. Lấy danh từ đó làm chủ đề để trình bày thuộc tính, tính chất một cách chung nhất mà mọi người thường nghĩ tới của danh từ đó.
Thường có nghĩa là: Cái gọi là..,Là thứ...,Thứ gọi là...
Phía sau というものは thường đi với những câu thể hiện cảm xúc, nhận định của người nói.
Ví dụ:
1) 男(おとこ)にとって、女(おんな)というものはいつまで経(た)っても謎(なぞ)だ。 Đối với đàn ông, thì phụ nữ mãi là một ẩn số.
2) 子供(こども)というものは、親(おや)のまねをするものです。 Trẻ con là hay bắt trước cha mẹ.
3) 金(かね)というものは、なくても困(こま)るし、あり過(す)ぎても困(こま)る。 Tiền là thứ không có thì cũng khổ mà có nhiều quá thì cũng khổ.
4) 幸福(こうふく)というものはお金(かね)で買(か)えるものではない。 Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
5) 親(おや)というものは、ありがたいものだ。 "Cha mẹ" là một điều may mắn trong cuộc đời.
6) 人生(じんせい)というものは、思い通り(おもいどり)に行(い)かないものです。 Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì ta muốn.
7) 時間(じかん)というものは、誰(だれ)に対しても平等(びょうどう)だ。 Thời gian là thứ với bất kỳ ai cũng có đều như nhau.
8) 人間関係(にんげんかんけい)というものは、難(むずか)しいものだなあ。 Cái gọi là mối quan hệ con người thì thật là phức tạp.