NGỮ PHÁP N3- ~ということだ/~というものだ

Các cách dùng ~ということだ/~というものだ


1. ~ということだ Nghĩa là, là...


Cấu trúc:
Danh từ + ということです/ということだ

Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để tóm tắt, tóm lược giải thích lại những gì được nói trước đó. ということです/ということだ cũng dùng để dẫn lại những gì nghe được (nghe nói là..)

Ví dụ:
1) ミンさんから電話(でんわ)があって、少(すこ)し遅(おく)れるということです。 Có điện thoại từ Anh Minh, Anh ấy bảo là sẽ tới muộn một chút.
2) お金はいりません。無料(むりょう)ということです。 Không cần trả tiền. Có nghĩa là được miễn phí.
3) 彼女(かのじょ)の話(はなし)によると、車(くるま)から急(きゅう)に荷物(にもつ)が落(お)ちたということです。 Theo như cô ấy thì hàng hóa đã bất ngờ rơi xuống khỏi ô tô.
4) テストの結果は45%、つまり失敗(しっぱい)ということだ。 Kết quả bài thi là 45%, nói cách khác là trượt rồi.
5) ニュースでは5月(がつ)から電気代(でんきだい)が上(あ)がるということだ。 Nghe thời sự nói rằng từ tháng 5 tiền điện sẽ tăng.
6) 事故(じこ)の原因(げんいん)はまだわからないということです。 Nghe nói vẫn chưa rõ nguyên nhân vụ tai nạn.
Ngữ pháp ~ということだ/~というものだ

2. ~というものだ. Thật là.., là..


Cấu trúc:
Danh từ + というものです/というものだ

Ý nghĩa: Sử dụng khi người nói nhìn thấy một sự việc, sự thật nào đó và nói lên suy nghĩ, cảm xúc, nhân xét, phê phán hoặc khẳng định đối với sự việc đó

Ví dụ:
1) これは不公平(ふこうへい)というものだ。 Thế này thì thật là không công bằng.
2) これはベトナムの楽器(がっき)で[ダン・バウ]というものです。 Đây là một loại nhạc của Việt Nam có tên là Đàn Bầu.
3) とにかく勉強(べんきょう)するのが大学生(だいがくせい)というものだ。 Dù sao học tập cũng là việc của Sinh viên.
4) 午前中(ごぜんちゅう)にこの仕事(しごと)を全部(ぜんぶ)終(お)わらせるのは無理(むり)というものだ。 Trong buổi sáng mà hoàn thành tất cả công việc này thì thật là quá sức.
5) 一日(いちにち)に20時間(じかん)も働(はたら)くのは無理(むり)というものだ。 Làm việc 20 tiếng một ngày thì thật là quá sức.
6) この研究(けんきゅう)は、生産量(せいさんりょう)を10年(ねん)のうちに2倍(ばい)にするというものだ。 Nghiên cứu này nhằm làm tăng sản lượng lên gấp đôi trong 10 năm.

*** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3