NGỮ PHÁP N4- THỂ Ý CHÍ 意思形(いしけい)

Cách sử dụng chia thể ý chí


Động từ thể ý chí chính là cách nói thông thường của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」 khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì.
Trong ngữ pháp N5 chúng ta đã học
  • ~ましょう mẫu này chính là thể lịch sự của thể ý chí 意思形(いしけい).

    1. Động từ nhóm 1: Đôi đuôi う → Thành おう
    Ví Dụ:
    行(い)く ik- + -ou おう → ikou 行こう (いこう): Đi thôi.
    書(か)く kak- + -ou おう → kakou 書こう (かこう) : Viết thôi
    急(いそ)ぐ isog- + -ou おう → isogou 急ごう (いそごう): Nhanh thôi.
    飲(の)む nom- + -ou おう → nomou 飲もう (のもう): Uống thôi.
    呼(よ)ぶ yob- + -ou おう → yobou 呼ぼう (よぼう): Gọi thôi.
    終(お)わる owar- + -ou おう → owarou 終わろう (おわろう): Kết thúc thôi.
    待(ま)つ mat- + -ou おう → matou 待とう (まとう): Đợi thôi
    会(あ)う a-  + -ou おう → aou 会おう (あおう): Gặp thôi.
    話(はな)す hanas- + -ou おう → hanasou 話そう (はなそう): Nói chuyện thôi.

    2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → Thành よう
    食(た)べる tabe- + -you よう → tabeyou 食べよう (たべよう) : Ăn thôi.
    始(はじ)める hajime- + -you よう →  hajimeyou 始めよう (はじめよう): Bắt đầu thôi.
    出(で)かける dekake- + -you よう →  dekakeyou 出かけよう (でかけよう): Ra ngoài thôi.
    見(み)る mi- + -you よう →  miyou 見よう (みよう): Xem thôi.
    覚(おぼ)える oboe- + -you よう → oboeyou 覚えよう (おぼえよう): Nhớ thôi.
    教(おし)える oshie- + -you よう → oshieyou 教えよう (おしえよう): Dạy thôi.
    Cách dùng ~とおりに

    3. Động từ nhóm 3: Bất quy tắc
    する → しよう
    来(く)る → 来(こ)よう

    Ví Dụ:
    1) この辺(へん)で休(やす)もう。 Nghỉ ở đây nào.
    2) 早(はや)く食事(しょくじ)に行(い)こうよ Aa! Tôi đói rồi, cùng đi ăn nào!
    3) 今日(きょう)からレポートを書(か)こう。 Từ hôm nay hãy viết báo cáo nào.
    4) 学校(がっこう)で一緒(いっしょ)に日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しよう。 Chúng ta hãy cùng nhau học tiếng Nhật ở trường.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N4