NGỮ PHÁP N3- ~ばよかった/ばいいのに/ばと思う

Cách sử dụng ~ばよかった/ばいいのに/ばと思う


Cấu trúc:
  • 「Thể điều kiện ば」 + よかった/いいのに/と思(おも)う
    Ngữ pháp ~ばよかった/ばいいのに/ばと思う

    1. ~ばよかった Phải chi, lẽ ra nên, giá mà


    Ý nghĩa: Đây là cách nói diễn tả sự tiếc nuối, hối hận về những việc đã làm hoặc không làm trong quá khứ.

    Ví dụ:
    1) カメラを持(も)ってくればよかった。 Giá mà tôi có mang theo máy ảnh.
    2) 今日(きょう)は眠(ねむ)いなぁ、昨日(きのう)の夜(よる)、早(はや)く寝(ね)ればよかった。 Hôm nay buồn ngủ thế, lẽ ra tối qua nên đi ngủ sớm.
    3) 彼(かれ)にお金(かね)を貸(か)さなければよかった。全然(ぜんぜん)返(か)えしてくれません。 Lẽ ra không nên cho anh ý mượn tiền, chẳng trả lại cho tôi đồng nào cả.
    4) ホテルはどこかな、地図(ちず)を持(も)ってくればよかった。 Khách sạn ở chỗ nào nhỉ, Phải chi mang bản đồ thì tốt.
    5) 英語(えいご)が話(はな)せない。 学生(がくせい)のとき、もっと勉強(べんきょう)すれば良(よ)かった。 Tôi không thể nói được tiếng Anh. Lẽ ra tôi nên học chăm hơn khi còn là sinh viên.
    6) 建築家(けんちくか)になれば良(よ)かった。 Phải chi tôi trở thành kiến trúc sư.
    7) 遅刻(ちこく)してしまった。 もっと早(はや)く家(いえ)を出(で)ればよかった。 Trễ mất rồi, lẽ ra tôi nên rời nhà sớm hơn.
    8) わさびはとても辛(から)いですね。おすしに入(い)れなければよかった。 Mù tạt cay quá nhỉ, lẽ ra tôi không nên cho vào Sushi.

    2. ~ばいいのに Giá mà ...thì tốt..


    Ý nghĩa: Đây là cách nói diễn tả sự tiếc nuối, hối hận của người nói về việc gì đó không đúng như mong muốn hay dự định của mình.

    Ví dụ:
    1) うんとお金(かね)があればいいのに。 Giá mà có tiền và vận may thì hay biết mấy.
    2) もっと英語(えいご)を勉強(べんきょう)すればいいのに。 Giá mà tôi học tiếng anh nhiều thơn thì tốt nhỉ.
    3) もっと若(わか)ければいいのに。 Giá mà trẻ hơn chút nữa thì tốt nhỉ.
    4) 歌(うた)がうまければいいのに。 Giá mà hát hay thì tốt nhỉ.
    5) 君(きみ)と一緒(いっしょ)にパーティーに行(い)ければいいのに。 Giá mà có thể cùng em đi dự tiệc thì tốt biết mấy.
    6) 天気(てんき)が暖(あたた)かければいいのに。 Giá mà thời tiết ấm lên thì tốt biết mấy.
    7) 若(わか)い頃(ころ)お金(かね)を貯めればいいのに。 今(いま)は旅行(りょこう)出来(でき)ますから。 Lúc còn trẻ giá mà tôi để dành tiền thì tốt biết mấy. Vì bây giờ có thể đi du lịch.
    8) 日本語(にほんご)の試験(しけん)さえなければいいのに。 Giá mà không có kỳ thi tiếng Nhật thì tốt biết mấy.

    3. ~ば(いい)と思(おも)う


    Ý nghĩa: Mẫu câu này thể hiện ước muốn, hy vọng của người nói về một việc nào đó (Ngữ pháp này sử dụng khi nói lên nguyện vọng của mình một cách dè dặt, ý tứ). trong giao tiếp hàng ngày chúng ta có thể thay [と思(おも)う] bằng [なあ].
    Là cách nói Khi nói ~してくれば(~であれば)うれしい/ありがたい. nhưng không nói phần うれしい/ありがたい mà nói là ~してくれば(~であれば)と思(おも)う。 nó là cách nói lễ phép, trịnh trọng.

    Ví dụ:
    1) このイベントは天候(てんこう)により、キャンセルさせていただくこともございますので、ご理解(りかい)いただければと思(おも)います。 Sự kiện này tùy theo thời tiết mà có khi chúng tôi sẽ hủy bỏ, nên rất mong quý vị hiểu giúp cho.
    2) A: 郊外(こうがい)に新(あたら)しくオープンしたスキー場(じょう)はどうでしたか? Bãi trượt tuyết mới mở ở vùng ngoại ô như thế nào?
    B: よかったですよ。 ただ、もう少(すこ)し広(ひろ)ければと思うんですが。 Tốt lắm đấy, thế nhưng, phải chi nó rộng thêm chút nữa thì..
    3) 本案件(ほんあんけん)について、お打合(うちあわ)せの機会(きかい)をちょうだいできればと思(おも)います。 Về vấn đề này, nếu có được cơ hội bàn thảo với bạn thì tốt quá.
    4) 興味(きょうみ)のある方(かた)は遠慮(えんりょ)なく、ご連絡(れんらく)頂(いただ)ければと思(おも)います。Người có sự quan tâm thì xin đừng ngần ngại, xin vui lòng liên lạc với tôi.
    5) 新(あたら)しい車(くるま)があればと思(おも)う。 Có ô tô mới thì tốt nhỉ.
    6) あんなすてきな人(ひと)が恋人(こいびと)なら(いい)なあ。 Người tuyệt vời như vậy mà là người yêu thì tốt biết mấy.

    *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3