NGỮ PHÁP N4- ~ておく/ておきます
Cách sử dụng mẫu câu ておく
Cấu trúc:
Chủ ngữ + は/が + Danh từ + を + Động từ thể て + おく/おきます
+ Là cách nói mang ý nghĩa chuẩn bị trước, làm trước, làm sẵn cho một mục đích hoặc việc nào đó.
+ Trong một số trường hợp diễn tả là "Cứ để nguyên như thế, cứ để tình trạng như thế".
+ Trong văn nói nhiều trường hợp ておく được nói ngắn thành とく.
+ ておく thường đi với động từ diễn tả ý chí, hành động, không đi với động từ vô thức.
Xem cách chia thể て tại đây:
Ví dụ:
1) 友達(ともだち)が遊(あそ)びに来(く)るので、コーヒーを買(か)っておきます。 Vì bạn tôi sẽ đến chơi nên tôi sẽ mua cà phê chuẩn bị sẵn.
2) バスに乗(の)る前(まえ)に、薬(くすり)を飲(の)んでおきます。 Tôi sẽ uống thuốc trước khi lên xe buýt.
3) ミンさん、紙(かみ)がないから、買(か)っておいてください。 Minh này, vì không có giấy nên cậu hãy mua sẵn nhé.
4) 日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しておいたおかげで、いい仕事(しごと)が見(み)つかった。 Nhờ có việc học tiếng Nhật trước nên đã tìm được công việc tốt.
5) 来週(らいしゅう)旅行(りょこう)に行(い)きますから、飛行機(ひこうき)のチケットを予約(よやく)しておきます。 Vì sang tuần sau tôi sẽ đi du lịch, nên tôi đặt sẵn vé máy bay.
6) ポイントカードを持(も)っておけば、じゅっパーセント割引(わりびき)になります。 Nếu bạn mang sẵn theo thẻ điểm thì sẽ được giảm giá 10%.
7) またテストで0れい点(てん)だったの?ちゃんと勉強(べんきょう)しておかないからだよ。 Bài kiểm tra lại không điểm à? Vì không chuẩn bị bài học trước cẩn thận đấy.
8) 支払(しはら)いはしておきましたので、留守中(るすちゅう)商品(しょうひん)を受(う)け取(と)っておいてもらえせんか? Vì tôi đã thành toán sẵn, nên trong lúc tôi vắng nhà bạn có thể nhận hàng cho tôi không?
9) パーティの まえに、部屋(へや)を 掃除(そうじ)しておきます。 Trước bữa tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.
10) 授業(じゅぎょう)が 終(お)わったら、電気(でんき)を 消(け)しておきます。 Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
11) まだ 使(つか)っていますから、そのままに しておいてください。 Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé.